NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VAI TRÒ CỦA CLVT XƯƠNG THÁI DƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỬA SỔ TRÒN TRONG CẤY ĐIỆN CỰC ỐC TAI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Phân tích vai trò của CLVT xương thái dương để xác định vị trí cửa sổ tròn trong phẫu thuật cấy điện cực ốc tai. Phương pháp nghiên cứu: Tổng quan luận điểm. Kết quả nghiên cứu: Có 15 bài báo tìm kiếm được thoả mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. Tỷ lệ trung bình không nhìn thấy/ nhìn thấy một phần/ nhìn thấy toàn bộ CST lần lượt là 23%/19%/58%. Không thấy sự khác biệt về giới tính, hai bên tai. Bộc lộ CST khó khăn hơn ở nhóm tuổi trẻ em so với người lớn. Độ rộng ngách mặt không ảnh hưởng đến khả năng nhìn thấy CST. Khoảng cách (k/c) CST- dây VII càng lớn càng dễ nhìn thấy CST, ngưỡng cut-off ≥2,95mm, góc tạo bởi trục ngang với đường thẳng qua CST - dây VII càng lớn, càng dễ nhìn thấy CST, góc <25° gây khó khăn cho phẫu thuật. OTN càng ngả sau càng khó bộc lộ CST. Hình dáng gờ CST trên lát cắt Axial hình C dễ nhìn thấy CST hơn. Một số chỉ số chưa có sự thống nhất giữa các nghiên cứu: k/c từ cạnh trước dây VII đến trục vòng đáy ốc tai, góc OTN, đường dự đoán. Kết luận: Tỷ lệ nhìn thấy liên quan đến độ tuổi nhưng không phụ thuộc vào giới tính hay bên tai. Một số chỉ số có thể dùng để dự đoán khả năng nhìn thấy CST: k/c CST- dây VII, góc tạo bởi trục ngang với đường thẳng qua CST - dây VII, độ ngả sau OTN, hình dáng gờ CST trên lát cắt Axial.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
CLVT xương thái dương, cấy điện cực ốc tai, cửa sổ tròn, ngách mặt.
Tài liệu tham khảo
2. Chen J, Wu Y, Shi J, et al. Predictors of round window membrane visibility in pediatric cochlear implant surgery using temporal bone HRCT: A retrospective study. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 2019;121:150-153. doi:10.1016/j.ijporl.2019.03.017
3. Leong AC, Jiang D, Agger A, Fitzgerald-O’Connor A. Evaluation of round window accessibility to cochlear implant insertion. Eur Arch Oto-Rhino-Laryngol Off J Eur Fed Oto-Rhino-Laryngol Soc EUFOS Affil Ger Soc Oto-Rhino-Laryngol - Head Neck Surg. 2013;270(4):1237-1242. doi:10.1007/s00405-012-2106-4
4. Kashio A, Sakamoto T, Karino S, Kakigi A, Iwasaki S, Yamasoba T. Predicting round window niche visibility via the facial recess using high-resolution computed tomography. Otol Neurotol Off Publ Am Otol Soc Am Neurotol Soc Eur Acad Otol Neurotol. 2015;36(1):e18-23. doi:10.1097/MAO.0000000000000644
5. Kang JY, Chung JH, Park HS, Park YH, Choi JW. Radiological parameters related to success of the round window approach in cochlear implantation: A retrospective study. Clin Otolaryngol. 2018;43(6):1535-1540. doi:10.1111/ coa.13207
6. Xie LH, Tang J, Miao WJ, Tang XL, Li H, Tang AZ. Preoperative evaluation of cochlear implantation through the round window membrane in the facial recess using high-resolution computed tomography. Surg Radiol Anat SRA. 2018;40(6):705-711. doi:10.1007/ s00276-018-1972-x
7. Sarafraz M, Heidari M, Bayat A, et al. Role of HRCT imaging in predicting the visibility of Round window (RW) on patients underwent cochlear implant surgery. Clin Epidemiol Glob Health. 2020;8(2):432-436. doi:10.1016/j.cegh.2019.10.003
8. Rajati M, Afzalzadeh MR, Nourizadeh N, Ghasemi MM, Zandi B. Predicting round window visibility by HRCT during cochlear implantation in children. Cochlear Implants Int. 2020;21(5):269-274. doi:10.1080/14670100.2020.1771828