HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CỦA SINH VIÊN NGÀNH BÁC SĨ Y KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Phùng Chí Ninh1, Nguyễn Hồng Uyên1, Vũ Xuân Thịnh 1, Hoàng Việt Hưng1, Phạm Tùng Sơn1, Thân Thu Hoài2, Vũ Minh Tuấn2,
1 Đại học Y Hà Nội
2 Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 741 sinh viên ngành Bác sĩ Y khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội năm 2022 nhằm đánh giá thực trạng hoạt động thể lực của sinh viên Y và một số yếu tố liên quan dựa vào bộ câu hỏi GPAQ. Kết quả cho thấy tỉ lệ sinh viên hoạt động thể lực đạt khuyến nghị là 51,8%, tỉ lệ sinh viên không tham gia hoạt động thể lực là 39,5%. Có 22,5% sinh viên có mức hoạt động thể lực cao, 29,3% sinh viên có mức hoạt động thể lực trung bình và 48,2% sinh viên hoạt động thể lực ở mức thấp. Các yếu tố liên quan đến mức độ hoạt động thể lực của sinh viên là giới tính, điều kiện kinh tế và tham gia câu lạc bộ trong trường.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. World Health Organization (2020), Physical activity.
2. World Health Organization (2020), WHO guidelines on physical activity and sedentary behavior.
3. Ly N. T. T., Thực trạng hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan của sinh viên trường Cao đẳng Y tế An Giang năm 2020, Luận Văn Y Học, May 21, 2021. https://luanvanyhoc.com/thuc-trang-hoat-dong-the-luc-va-mot-so-yeu-to-lien-quan-cua-sinh-vien-truong-cao-dang-y-te-an-giang-nam-2020/ (accessed Sep. 21, 2022).
4. Ngọc N. T. M., Thực trạng hoạt động thể lực và một số yếu tố liên quan ở sinh viên Y đa khoa trường Đại học Y dược Hải Phòng năm 2019. Tạp chí Y học dự phòng, vol 29, p173, Sep. 2019.
5. Hằng Đ. T. T., Quỳnh T. T. N., Hoạt động thể lực của sinh viên hệ cử nhân dinh dưỡng Đại học Y Hà Nội, 1, no. 45, Art. no. 45, 2018.
6. T. Bui et al., Physical Activity in Vietnam: Estimates and Measurement Issues, PloS one, vol. 10, p. e0140941, Oct. 2015, doi: 10.1371/ journal.pone.0140941.
7. A. Al-Drees et al., Physical activity and academic achievement among the medical students: A cross-sectional study, Med Teach, vol. 38 Suppl 1, pp. S66-72, 2016, doi: 10.3109/ 0142159X. 2016.1142516.
8. A. Wattanapisit, K. Fungthongcharoen, U. Saengow, and S. Vijitpongjinda, Physical activity among medical students in Southern Thailand: a mixed methods study, BMJ Open, vol. 6, no. 9, p. e013479, Sep. 2016, doi: 10.1136/bmjopen-2016-013479.
9. Đức V. T. et al., Thực trạng hoạt động thể lực của sinh viên trường Đại học Tây Bắc và một số yếu tố liên quan năm học 2020 - 2021, YHCĐ, vol. 63, no. 4, Art. no. 4, Aug. 2022, doi: 10.52163/yhc.v63i4.386.
10. World Health Organization (2002), Global Physical Activity Questionnaire (GPAQ). Analysis guide.