NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MỎM YÊN TRƯỚC TRÊN PHIM CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY

Đức Nghĩa Nguyễn 1, Lê Minh Tiến Nguyễn 1, Văn Lâm Tạ 2, Mạnh Hùng Ngô 2,
1 Đại học Y Hà nội
2 Bệnh viện Việt Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: mô tả kích thước và phân bố mức độ khí hóa của mỏm yên trước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu giải phẫu mỏm yên trước nhóm 60 bệnh nhân (30 nam và 30 nữ) trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy. Kết quả nghiên cứu: chiều dài mỏm yên trước (9,57±1,90mm); chiều rộng mỏm yên trước (10,57±1,66mm). Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về chiều dài của mỏm yên trước bên trái so với bên phải ở nữ. 26,67% số bệnh nhân có khí hóa với các mức đọ khác nhau ở mỏm yên trước. Khí hóa loại I là dạng khí hóa thường gặp nhất của mỏm yên trước. Kết luận: Nghiên cứu giải phẫu mỏm yên trước trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy là phương pháp hữu hiệu, có tính cập nhật và tương thích với các nghiên cứu khác.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Mikami, T., et al., Anatomical variations in pneumatization of the anterior clinoid process. J Neurosurg, 2007. 106(1): p. 170-4.
2. Abuzayed, B., et al., Pneumatization degree of the anterior clinoid process: a new classification. Neurosurg Rev, 2010. 33(3): p. 367-73; discussion 374.
3. Beger, O., et al., Anatomy of the Anterior Clinoid Process in Human Fetuses. J Craniofac Surg, 2020. 31(5): p. 1469-1473.
4. Dagtekin, A., et al., Microsurgical anatomy and variations of the anterior clinoid process. Turk Neurosurg, 2014. 24(4): p. 484-93.
5. da Costa, M.D.S., et al., Anatomical Variations of the Anterior Clinoid Process: A Study of 597 Skull Base Computerized Tomography Scans. Oper Neurosurg (Hagerstown), 2016. 12(3): p. 289-297.
6. Evans, J.J. and T.J. Kenning, Craniopharyngiomas: Comprehensive Diagnosis, Treatment and Outcome. 2014: Elsevier Science.