BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC CAN THIỆP THEO HƯỚNG DẪN ERAS TRONG CẮT THÙY PHỔI NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG

Nguyễn Hải Yến1, Nguyễn Toàn Thắng2,
1 Bệnh viện K
2 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhằm đánh giá mức độ tuân thủ và hiệu quả của các can thiệp theo hướng dẫn của Quy trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trong phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Quy trình ERAS gồm 20 can thiệp được thiết lập và thực hiện trên 32 bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi tại Bệnh viện K Trung ương từ tháng 4/2022 đến tháng 8/2022. Chúng tôi đánh giá việc tuân thủ quy trình và ảnh hưởng của nó lên thời gian nằm viện và tỉ lệ biến chứng sau phẫu thuật. Kết quả: Tỉ lệ tuân thủ chung các can thiệp là 74,9%. Trong đó mỗi can thiệp có tỉ lệ tuân thủ khác nhau. Nhóm tuân thủ cao (≥ 75% can thiệp) có thời gian nằm viện tiêu chuẩn là 6,93 ± 1,43 ngày ngắn hơn nhóm tuân thủ thấp (< 75% can thiệp) là 11,41 ± 3,66 ngày (p<0,01). Số can thiệp ERAS thực hiện được càng nhiều thì số ngày hậu phẫu càng giảm. Áp dụng chiến lược ERAS có tỷ lệ bệnh nhân biến chứng sau phẫu thuật là 12,5%. Kết luận: Tỉ lệ tuân thủ ERAS trong nghiên cứu là 74,9%, tuân thủ cao có liên quan đến giảm thời gian nằm viện và biến chứng sau phẫu thuật cắt thùy phổi nội soi.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Fearon KCH, Ljungqvist O, Von Meyenfeldt M, et al. Enhanced recovery after surgery: a consensus review of clinical care for patients undergoing colonic resection. Clin Nutr Edinb Scotl. 2005;24(3):466-477. doi:10.1016/ j.clnu.2005.02.002
2. Fiore JF, Bejjani J, Conrad K, et al. Systematic review of the influence of enhanced recovery pathways in elective lung resection. J Thorac Cardiovasc Surg. 2016;151(3):708-715.e6. doi:10.1016/ j.jtcvs.2015.09.112
3. Batchelor TJP, Rasburn NJ, Abdelnour-Berchtold E, et al. Guidelines for enhanced recovery after lung surgery: recommendations of the Enhanced Recovery After Surgery (ERAS®) Society and the European Society of Thoracic Surgeons (ESTS). Eur J Cardiothorac Surg. 2019;55(1):91-115. doi:10.1093/ejcts/ezy301
4. Rogers LJ, Bleetman D, Messenger DE, et al. The impact of enhanced recovery after surgery (ERAS) protocol compliance on morbidity from resection for primary lung cancer. J Thorac Cardiovasc Surg. 2018;155(4):1843-1852. doi:10.1016/j.jtcvs.2017.10.151
5. Nguyễn Văn Lợi. Ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn I đến IIA [Luận án tiến sỹ y học], Đại học Y Hà Nội; 2021
6. Falcoz PE, Puyraveau M, Thomas PA, et al. Video-assisted thoracoscopic surgery versus open lobectomy for primary non-small-cell lung cancer: a propensity-matched analysis of outcome from the European Society of Thoracic Surgeon database. Eur J Cardio-Thorac Surg Off J Eur Assoc Cardio-Thorac Surg. 2016;49(2):602-609. doi:10.1093/ejcts/ezv154
7. Yamamoto K, Ohsumi A, Kojima F, et al. Long-term survival after video-assisted thoracic surgery lobectomy for primary lung cancer. Ann Thorac Surg. 2010; 89(2): 353-359. doi: 10.1016/ j.athoracsur. 2009. 10. 034
8. Data from The Society of Thoracic Surgeons General Thoracic Surgery database: the surgical management of primary lung tumors. https://read.qxmd.com/read/18242243/data-from-the-society-of-thoracic-surgeons-general-thoracic-surgery-database-the-surgical-management-of-primary-lung-tumors. Accessed September 12, 2022.