KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI BỆNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ BẰNG KĨ THUẬT VMAT KẾT HỢP XẠ ÁP SÁT 3D TẠI BỆNH VIỆN K

Trần Thị Huyền1,, Phùng Thị Huyền 2
1 Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại bệnh viện K và một số tác dụng không mong muốn sớm của phác đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không có nhóm chứng trên 35 bệnh nhân ung thư cổ tử cung (UTCTC) giai đoạn tiến triển tại chỗ tại Bệnh viện K, được điều trị hóa xạ đồng thời với xạ ngoài bằng kĩ thuật VMAT và hóa chất phác đồ Cisplatin hàng tuần, theo sau đó là xạ trị áp sát 3D từ tháng 01/2021 đến tháng 01/2022. Tiêu chí chính là tỷ lệ đáp ứng điều trị, tiêu chí phụ là các độc tính sớm của phác đồ và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Kết quả: Hóa xạ đồng thời bằng kĩ thuật xạ ngoài VMAT kết hợp hóa chất phác đồ Cisplatin 40mg/m2 hàng tuần sau đó xạ áp sát 3D trên nhóm bệnh nhân UTCTC giai đoạn tiến triển tại chỗ cho tỉ lệ đáp ứng cao 97,1%, trong đó đáp ứng hoàn toàn là 91,4%. Về độc tính, tỉ lệ hạ huyết sắc tố, hạ bạch cầu đa nhân trung tính và hạ tiểu cầu lần lượt là 54,2%, 85,7% và 68,6%. Tại thời điểm theo dõi 6 tháng kể từ khi kết thúc điều trị, biến chứng hẹp âm đạo gặp nhiều nhất xuất hiện ở 85,7% BN, tỉ lệ hẹp âm đạo độ 2 chiếm tới 51,4%. Kết luận: Hóa xạ đồng thời bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D bệnh UTCTC giai đoạn tiến triển tại chỗ cho tỉ lệ đáp ứng cao; 97,1%. Hệ tạo huyết chịu nhiều độc tính của phác đồ, tỉ lệ hạ huyết sắc tố, hạ bạch cầu đa nhân trung tính và hạ tiểu cầu lần lượt là 54,2%, 85,7% và 68,6%. Biến chứng muộn tại thời điểm 6 tháng sau kết thúc điều trị gặp nhiểu nhất là hẹp âm đạo; tỉ lệ 85,7%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660
2. Cibula D, Pötter R, Planchamp F, et al. The European Society of Gynaecological Oncology/European Society for Radiotherapy and Oncology/European Society of Pathology Guidelines for the Management of Patients With Cervical Cancer. Int J Gynecol Cancer Off J Int Gynecol Cancer Soc. 2018;28(4):641-655. doi:10.1097/IGC.0000000000001216
3. Xie M, Ding X, Chen A, et al. Efficacy and Safety of Image-Guided Intensity-Modulated Radiation Therapy and Volumetric Modulated Arc Therapy Combined with Paclitaxel Liposomes and Cisplatin for Locally Advanced Stage IIB–IIIB Cervical Cancer: A Retrospective Study at a Single Center. Med Sci Monit. 2020;26. doi:10.12659/MSM.927563
4. Tô Anh Dũng. Đánh giá kết quả hóa xạ đồng thời ung thư biểu mô vảy cổ tử cung giai đoạn IIB, IIIB tại bệnh viện K. Published online 2017.
5. Nguyễn Tiến Quang. Nghiên cứu ứng dụng xạ trị áp sát suất liều cao kết hợp với xạ ngoài và cisplatin trong điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB. Published online 2013.
6. Kirchheiner K, Nout RA, Lindegaard JC, et al. Dose-effect relationship and risk factors for vaginal stenosis after definitive radio (chemo) therapy with image-guided brachytherapy for locally advanced cervical cancer in the EMBRACE study. Radiother Oncol J Eur Soc Ther Radiol Oncol. 2016; 118 (1): 160-166. doi: 10.1016/ j.radonc. 2015.12.025