ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH X-QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN CHẤN THƯƠNG GÃY MỎM NHA

Hoàng Gia Du 1,, Nguyễn Văn Trung 1
1 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh và độ phù hợp của phương pháp chụp X-quang và cắt lớp vi tính trong chẩn đoán chấn thương gãy mỏm nha. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 44 bệnh nhân được chẩn đoán gãy mỏm nha tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2010 – 6/2012. Kết quả: Có 34 bệnh nhân gãy mỏm nha đơn thuần, 7 bệnh nhân trật C1-C2 do gãy mỏm nha, 3 bệnh nhân gãy mỏm nha kèm vỡ C1. X-quang thẳng há miệng phát hiện được 81,8% trường hợp gãy mỏm nha, X-quang nghiêng phát hiện được 68,2%. Gãy mỏm nha loại 2 là 86,4%, loại 3 là 13,6%. Trên phim Cắt lớp vi tính thấy di lệch ra trước và đường gãy ngang gặp nhiều nhất với tỷ lệ lần lượt 68,2% và 55,3%. Khả năng phù hợp chẩn đoán giữa X-quang và cắt lớp vi tính trong tổn thương gãy mỏm nha ở mức độ khá với chỉ số Kappa = 0.45. Kết luận: CLVT là tiêu chuẩn vàng trong chuẩn đoán gãy mỏm nha. Tuy nhiên, khi điều kiện của một số cơ sở y tế chưa cho phép, có thể chụp X-quang để phát hiện gãy mỏm nha. Các đặc điểm hình thái tổn thương gãy mỏm như  hướng di lệch, đường vỡ được đánh giá chi tiết trên phim chụp cắt lớp vi tính.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Anders Holtz., Levi. R. Spinal cord injury. Oxford University Press; 2010.
2. Alexander R. Vaccaro. Fractures of the cervical, thoracic and lumbar spine. Marcel Dekker, Inc; 2002.
3. Holmes JF, Mirvis SE, Panacek EA, et al. Variability in computed tomography and magnetic resonance imaging in patients with cervical spine injuries. J Trauma. Sep 2002;53(3):524-9; discussion 530. doi:10.1097/00005373-200209000-00021
4. Weisskopf M, Reindl R, Schroder R, Hopfenmuller P, Mittlmeier T. CT scans versus conventional tomography in acute fractures of the odontoid process. Eur Spine J. Jun 2001;10(3):250-6. doi:10.1007/s005860000208
5. Goldberg W, Mueller C, Panacek E, et al. Distribution and patterns of blunt traumatic cervical spine injury. Ann Emerg Med. Jul 2001; 38(1):17-21. doi:10.1067/mem.2001.116150
6. Hoàng Gia Du. Nghiên cứu chẩn đoán và phẫu thuật vít qua khớp trong điều trị chấn thương mất vững C1-C2. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội; 2012.
7. Apfelbaum RI, Lonser RR, Veres R, Casey A. Direct anterior screw fixation for recent and remote odontoid fractures. J Neurosurg. Oct 2000; 93(2 Suppl):227-36. doi:10.3171/ spi.2000.93.2.0227
8. Agrillo A, Russo N, Marotta N, Delfini R. Treatment of remote type ii axis fractures in the elderly: feasibility of anterior odontoid screw fixation. Neurosurgery. Dec 2008;63(6):1145-50; discussion 1150-1. doi:10.1227/01.NEU.0000335780.87219.E9
9. Rybicki F, Nawfel RD, Judy PF, et al. Skin and thyroid dosimetry in cervical spine screening: two methods for evaluation and a comparison between a helical CT and radiographic trauma series. AJR Am J Roentgenol. Oct 2002;179 (4):933-7. doi:10.2214/ajr.179.4.1790933
10. Goethem J.W.M., Hauwe L., Parizel P.M. Spinal Imaging: Diagnostic Imaging of the Spine and Spinal Cord. Springer Berlin; 2007.