THANG ĐIỂM REVEAL LITE 2.0 TRONG TIÊN LƯỢNG NGƯỜI BỆNH TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI NHÓM 1

Bùi Thị Thanh Huyền1,, Nguyễn Thị Bạch Yến 2, Nguyễn Minh Hùng 3
1 Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện đa khoa Tâm Anh
3 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị của thang điểm REVEAL Lite 2.0  trong tiên lượng các biến cố chính sau 6 tháng đến 1 năm ở các người bệnh người bệnh tăng áp lực động mạch phổi nhóm 1. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang theo dõi dọc các biến cố trên 50 người bệnh tăng áp lực động mạch phổi (phân thành ba nhóm nguy cơ bằng thang điểm REVEAL Lite 2.0) tại viện Tim Mạch Quốc Gia, bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2021 đến tháng 10/2022. Kết quả: Tuổi trung bình của người bệnh trong nghiên cứu 36,8 ± 14,2 trong đó 85% là nữ, 58% nguyên nhân TALĐMP do tim bẩm sinh. Dựa trên thang điểm REVEAL Lite 2.0 (gồm: WHO-FC, nhịp tim, huyết áp tâm thu, NT-proBNP và eGFR và test 6 phút đi bộ)  người được chia thành ba nhóm nguy cơ: thấp (18%), trung bình (26%), cao (56%). Giá trị trung bình test 6 phút đi bộ là 209,21 ± 86,5 mét; NT-proBNP là 219,5±213,5 pmol/L; eGFR là 80,6± 24,17 ml/p/m3. NT-proBNP và eGFR tương quan độc lập với tiên lượng sống còn của người bệnh trong nhóm nghiên cứu. Tỉ lệ tổng biến cố nội viện ở nhóm 3 nhóm nguy cơ thấp, trung bình, cao là 21,4%, 15,4%, và 0%. Số lần tái nhập viện trung bình/tháng ở ba nhóm nguy cơ cao, trung bình và thấp khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Tỉ lệ tử vong sau 6 tháng đến 1 năm theo dõi ở nhóm nguy cơ cao là 16%, và ở hai nhóm còn lại là 0%. Kết luận: Phân tầng nguy cơ người bệnh TALĐMP bằng thang điểm REVEAL Lite 2.0 dễ áp dụng và có ý nghĩa trong tiên lượng các biến cố gần cũng như tiên lượng biến cố xa ở người bệnh TALĐMP.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Galiè N, Humbert M, Vachiery JL, et al. 2015 ESC/ERS Guidelines for the diagnosis and treatment of pulmonary hypertension: The Joint Task Force for the Diagnosis and Treatment of Pulmonary Hypertension of the European Society of Cardiology (ESC) and the European Respiratory Society (ERS): Endorsed by: Association for European Paediatric and Congenital Cardiology (AEPC), International Society for Heart and Lung Transplantation (ISHLT). Eur Heart J. 2016;37(1):67-119. doi:10.1093/eurheartj/ehv317
2. Badesch DB, Raskob GE, Elliott CG, et al. Pulmonary Arterial Hypertension: Baseline Characteristics From the REVEAL Registry. CHEST. 2010;137(2):376-387. doi:10.1378/chest.09-1140
3. D’Alonzo GE, Barst RJ, Ayres SM, et al. Survival in patients with primary pulmonary hypertension. Results from a national prospective registry. Ann Intern Med. 1991;115(5):343-349. doi:10.7326/0003-4819-115-5-343
4. Benza RL, Kanwar MK, Raina A, et al. Development and Validation of an Abridged Version of the REVEAL 2.0 Risk Score Calculator, REVEAL Lite 2, for Use in Patients With Pulmonary Arterial Hypertension. Chest. 2021;159(1):337-346. doi:10.1016/j.chest.2020.08.2069
5. Hoeper MM, Kramer T, Pan Z, et al. Mortality in pulmonary arterial hypertension: prediction by the 2015 European pulmonary hypertension guidelines risk stratification model. Eur Respir J. 2017; 50(2):1700740. doi:10.1183/13993003.00740-2017
6. Badesch DB, Raskob GE, Elliott CG, et al. Pulmonary arterial hypertension: baseline characteristics from the REVEAL Registry. Chest. 2010;137(2):376-387. doi:10.1378/chest.09-1140
7. Nguyễn Thị Minh Lý, Nguyễn Lân Việt. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến tiên lượng ở bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi trung bình đến nặng, Đại học y Hà Nội, 2020.
8. Lê Đức Tài, N.L.H., Tìm hiểu khả năng gắng sức bằng test đi bộ 6 phút ở những bệnh nhân tim bẩm sinh có hội chứng Eisenmenger ; Đại học Y à Nội, 2015.