ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT TỬ CUNG ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103

Hà Văn Huy 1,, Nguyễn Viết Trung 1, Mai Trọng Hưng 2, Lê Thị Vân Trang 1
1 Bệnh viện quân y 103
2 Bệnh viện phụ sản Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt tử cung điều trị u xơ tử cung kích thước lớn tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 93 bệnh nhân u xơ tử cung kích thước lớn được phẫu thuật cắt tử cung tại Bệnh viện Quân y 103 từ 3/2021 đến 9/2022. Kết quả: Trong nhóm phẫu thuật nội soi (PTNS): tuổi trung bình 46,37 ± 5,56, kích thước tử cung trung bình (so với tử cung có thai) 14,3 ± 1,7 tuần, kích thước u xơ trung bình trên siêu âm 84,6 ± 21,8 mm, thời gian phẫu thuật trung bình 140,2 ± 44,1 phút, số lần sử dụng giảm đau trung bình 1,2 ± 0,7, ngày thứ hai tỉ lệ bệnh nhân đi lại 67,7%, thời gian nằm viện trung bình 4,40 ± 0,74 ngày. Trong nhóm mổ mở: tuổi trung bình 46,61 ± 4,41, kích thước tử cung trung bình (so với tử cung có thai) 14,5 ± 3,0 tuần, kích thước u xơ trung bình trên siêu âm 88,3 ± 33,1 mm, thời gian phẫu thuật trung bình 91,4 ± 51,9 phút, số lần sử dụng giảm đau trung bình 1,9 ± 0,9, ngày thứ hai tỉ lệ bệnh nhân đi lại 22,5%, thời gian nằm viện trung bình 4,97 ± 0,66 ngày. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm PTNS và phẫu thuật mở về thời gian phẫu thuật, số lần dùng giảm đau và thời gian năm viện. Kết luận: Kết quả điều trị u xơ tử cung kích thước lớn của phẫu thuật nội soi tương đương phẫu thuật mở. Phẫu thuật nội soi mang lại nhiều lợi ích hơn cho bệnh nhân tuy nhiên kỹ thuật phức tạp và đòi hỏi trang thiết bị hiện đại.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. MS Penny Murphy (2008). Women’s Health STATS &FACTS 2011 provides a wide variety of national health data,trends, and other information specific to women’s health, ACOG, 19.
2. Trần Thanh Hương (2013). Kết quả phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Y học thực hành, 69-72.
3. Casarin J., Multinu F., Hanson K. T. (2018). Practice Patterns and Complications of Benign Hysterectomy Following the FDA Statement Warning Against the Use of Power Morcellation. JAMA surgery.
4. Lee H. H., Shin W., Lee S. P. et al (2011). Total laparoscopic hysterectomy and laparoscopy-assisted vaginal hysterectomy, JSLS : Journal of the Society of Laparoendoscopic Surgeons.
5. Nguyễn Văn Lựu (2014). Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại bệnh viện 198- Bộ Công An. Luận văn thạc sỹ, Trường đại học Y Hà Nội.
6. Nguyễn Tuấn Hải (2018). Nghiên cứu kết quả cắt tử cung hoàn toàn do u xơ tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh, Luận văn Bác sĩ chuyên khoa II.
7. Nguyễn Văn Giáp (2006). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt tử cung hoàn toàn tại bệnh viện Phụ sản Trung ương. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Trường đại học Y Hà Nội.