NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XQUANG BỆNH NHÂN SAI KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE, KHÔNG NHỔ RĂNG

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 1,, Lê Thị Thu Hà 2, Trịnh Đình Hải 3, Đinh Diệu Hồng 3
1 Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
2 Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
3 Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và Xquang ở các bệnh nhân lệch lạc khớp cắn loại I, răng chen chúc, không nhổ răng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội và Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 5 năm 2016 đến tháng 12năm 2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 38 bệnh nhân được lựa chọn đủ tiêu chuẩn cho nghiên cứu được chẩn đoán sai lệch khớp cắn loại I Angle. Kết quả: 89,47% bệnh nhân có khuôn mặt cân xứng, 84,21% có kiểu mặt trung bình, 81,58% có kiểu mặt lồi. Cung răng hình oval chiếm tỉ lệ cao nhất 86,49%. Tình trạng cắn sâu chiếm tỉ lệ cao nhất 44,74%, cắn chéo 31,58%. Hầu hết các bệnh nhân có tương quan tốt trên phim sọ nghiêng theo chiều trước sau.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đống Khắc Thẩm. Khảo Sát Tình Trạng Khớp Cắn ở Người Việt Trong Độ Tuổi 17-27. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh; 2000.
2. Onyeaso CO. Prevalence of malocclusion among adolescents in Ibadan, Nigeria. Am J Orthod Dentofacial Orthop. 2004;126(5):604-607.
3. Nguyễn Mỹ Huyền, Lê Nguyên Lâm. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sai lệch khớp cắn loại I Angle ở sinh viên Răng hàm mặt Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Tạp chí y Dược học Cần Thơ. 2018;16:1-8.
4. Nojima K., Mc Laughlin R.P., Isshiki Y., Sinclair P.M. A comparative study of Caucasion and Japanese mandibular clinical arch form. The Angle Orthodontist. 2001;71:195-200.
5. Saeed HK, Mageet AO. Dental Arch Dimensions and Form in a Sudanese Sample. J Contemp Dent Pract. 2018;19(10):1235-1241.
6. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh. Khảo Sát Tình Trạng Lệch Lạc Khớp Cắn Trên Học Sinh THCS Lứa Tuổi 12-14. Luận văn thạc sĩ. Đại học Răng Hàm Mặt; 2008.
7. Zeina M Ahmed. Clinical measurements of the dimensions of the dental arches and its application on construction of dental prosthesis. Al–Rafidain Dent J. 2006;6(1):88-97.
8. Nguyễn Thị Thanh Quỳnh, Nguyễn Thị Thu Phương, Quách Thị Thuý Lan. Đặc điểm một số chỉ số sọ mặt - trên phim sọ nghiêng của người Việt trưởng thành từ 18-25 tuổi theo phân tích Down. Tạp chí Y Dược học quân sự số chuyên đề hình thái học. 2017;Số chuyên đề hình thái học:478-483.
9. Nguyễn Thị Bích Ngọc. Nghiên Cứu Sự Thay Đổi Hình Thái Mô Cứng, Mô Mềm Của Khuôn Mặt Sau Điều Trị Chỉnh Răng Lệch Lạc Khớp Cắn Angle I, Vẩu Xương ổ Răng Hai Hàm Có Nhổ Răng. Luận án tiến sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội; 2015.
10. Nguyễn Hùng Hiệp. Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt ở Trẻ Em Việt Ban 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Điều Trị y Học. Luận án Tiến sĩ Y học. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2020.