ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH LÝ TÚI MẬT QUA 248 TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI

Thái Nguyên Hưng 1,, Trương Đức Tuấn 1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu (NC): NC hồi cứu trên 248 trường hợp phẫu thuật nôi soi (PTNS) cắt túi mật với 3 mục tiêu: 1. Mô tả đặc diểm dịch tễ học bệnh lý túi mật. 2. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý túi mật. 3. Kết quả PTNS cắt túi mật. Đối tượng và phương pháp NC: Tất cả những BN không phân biệt tuổi, giới, được PTNS cắt túi mật do bệnh lý túi mật tại BV Đại học Y HN (tiêu chuẩn loại trừ là BN ung thư túi mật). + Phương pháp NC: Mô tả hồi cứu. Thời gian 2008-2011. - Kết quả NC: Có 248 BN đủ tiêu chuẩn, Nữ 165, Nam 83, tuổi TB là 51,4±14,3, nghề làm ruộng 19,4%, trí thức và nghề khác 80,6%, Số BN ở thành thị 70,2%, Nông thôn 29,8%. Có 11,7% có bệnh nội khoa phối hợp. Triệu chứng lâm sàng (LS): 100% đau DSP,14,1% sốt. 7,3% túi mật căng to, 8,5% phản ứng DSP, Murphy (+) 6,5%. BC tăng 16,1%, Bilirubin tăng: 13,7%. Siêu âm bụng (SA): 90,0% sỏi túi mật,10,0% VTM không do sỏi. Mổ cấp cứu do VTM cấp 10,0%. Mổ phiên 90,0%. Thời gian mổ: 58,2±20,7 thời gian nằm viện: 5,02±2,36 ngày. Không có BN tử vong. Biến chứng chủ yếu là nhiễm trùng và chảy máu chân trocart. Kết luận: 1. Đặc điểm dịch tễ học: Tuổi TB 51,4±14,3, Nữ chiếm 66,5%, nam chiếm 33,5%,trí thúc và nghề khác 80,6%, nghề nông 19,4%, Thành thị 70,2%, nông thôn 29,8%. 2. Đặc điểm lâm sàng - cân lâm sàng: 11,7% có bệnh nội khoa phối hợp, Đau DSP 100%, sốt 7,3% túi mật căng to 8,5%, Murphy (+) 6,5%. BC tăng 16,1%, 90% viêm túi mật do sỏi, 10% viêm túi mật không do sỏi. 3. Kết quả phẫu thuật: 90,0% mổ phiên PTNS cắt túi mật, 10,0% mổ cấp cứu. Tỷ lệ chuyển mổ mở 24,0% với mổ cấp cứu (6 BN), 0,9% với mổ phiên (2 BN). Nguyên nhân chủ yếu do chảy máu, tổn thương đường mật chính, viêm dính, cấu trú giải phẫu không rõ. Thời gian mổ 58,2±20,7, Thời gian nằm viện: 5,02±2,36. Không có tử vong. Biến chứng chủ yếu là chảy máu và nhiễm trùng chân trocart 3,2%).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Ngọc Bích và CS: Những nhận xét về phẫu thuật cắt túi mật nội soi tai BV Bạch mai.Tạp chí hội nghị phẫu thuật nội soi và nội soi toàn quốc (2006): 53-54.
2. Nguyễn Văn Hải: Viêm túi mật cấp. Cấp cứu tiêu hóa.NXB Thanh Niên.2108:91-101.
3. Phạm Duy Hiển: Thành phần hóa học của sỏi và dịch mật trong bệnh sỏi ống mật chủ.Ngoại khoa tập XXXI (2) 1997: 9-13.
4. Thái Nguyên Hưng: Nghiên cứu ứng dụng nội soi đường mật bằng ống soi mềm kết hợp với tán ỏi điện thủy lực trong mổ mở để chẩn đoán và điều trị sỏi đường mật.Luận văn Tiến Sỹ Y học 2009.
5. Đỗ Kim Sơn, Đỗ Ngọc Thanh, Trần Đình Thơ: Thành phần hóa học của sỏi đường mật chính và một số yếu tố liên quan qua phân tích bằng phương pháp quang phổ hồng ngoại.Ngoại khoa tập XXVIII ( 1) 1998:22-28.
6. Đào Tuấn, Phan Ngọc Chúc: Kết quả cắt túi mật nội soi tại BV Saint Paul Hà nội. Tạp chí hội nghị phẫu thuật nội soi và nội soi toàn quốc (2006):67-68
7. Nguyễn Tuấn, Phan Thanh Nguyên: Kết quả cắt túi mật nội soi trong viêm túi mật cấp do sỏi phẫu thuật.Tạp chí hội nghị phẫu thuật nội soi và nội soi toàn quốc (2006);54-55
8. José F.Patifio,GA Quintero: Asympomatic Cholelithiasis Revisited.World J.Surg 22,1119-1124.1998.
9. Maki T: Pathogenesis calcium bilirubinate gallstone role Ecoli Bglucuronidase coagulation by inorganic ions polyelectrolytes agitation. ANNALS OF SURGERY. 1966(164):90-100.
10. Bray Madoue Kaimba, Youssouf Mahamat et Seid Dounia Akouya: Cholecystectomy pour cholecystite aigue lithiasique:À propose de 22 cas à l'hopital de la Renaissance