ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ XÂM LẤN CƠ THẮT NGOÀI HẬU MÔN TRONG LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG TẦNG SINH MÔN

Lê Thanh Dũng 1,2,, Vũ Thị Hằng 1
1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
2 Đại học Y dược – Đại học Quốc Gia Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nghiên cứu thực hiện với mục đích mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) lạc nội mạc tử cung tầng sinh môn (LNMTC TSM) và đánh giá mức độ xâm lấn cơ thắt ngoài hậu môn của CHT trong LNMTC TSM. Nghiên cứu mô tả cắt ngang các bệnh nhân (BN ) được chẩn đoán LNMTC TSM trước và sau phẫu thuật và chẩn đoán xác định trên mô bệnh học là LNMTC TSM, được chụp CHT tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ 1/2019 đến 8/2022. Tổng số 26 BN, tuổi trung bình là 33,38 tuổi. Kích thước trung bình là 24,69 mm. Trên CHT: 90% tăng tín hiệu trên T1W, 73% tăng tín hiệu trên T2W, 100% tăng tín hiệu trên T1 xóa mỡ và T2 xóa mỡ, 96,2% tăng tín hiệu trên Diffusion, 92,8% có ngấm thuốc sau tiêm, 69,2% có tổn thương cơ thắt ngoài, 19,2% có kèm theo LNMTC trong tiểu khung. Độ nhậy của CHT trong chẩn đoán LNMTC TSM là 88.5%. Chỉ số đồng thuận của CHT và phẫu thuật trong chẩn đoán LNMTC TSM là 0,623 với p = 0.001. Vai trò của CHT trong việc đánh giá xâm lấn cơ thắt ngoài hậu môn có độ nhạy là 84,2%, độ đặc hiệu 71,4%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Kamble VR, Gawande MS. Preoperative Magnetic Resonance evaluation of perineal endometriosis in episiotomy scar with anal sphincter involvement. Panacea Journal of Medical Sciences.:3.
2. Coutinho A, Bittencourt LK, Pires CE, et al. MR Imaging in Deep Pelvic Endometriosis: A Pictorial Essay. RadioGraphics. 2011;31(2):549-567. doi:10.1148/rg.312105144
3. Zhu L, Lang J, Wang H, et al. Presentation and management of perineal endometriosis. International Journal of Gynecology & Obstetrics. 2009;105(3):230-232. doi:10.1016/j.ijgo.2009.01.022
4. Chen N, Zhu L, Lang J, et al. The clinical features and management of perineal endometriosis with anal sphincter involvement: a clinical analysis of 31 cases. Human Reproduction. 2012;27(6):1624-1627. doi:10.1093/humrep/des067
5. Li J, Shi Y, Zhou C, Lin J. Diagnosis and treatment of perineal endometriosis: review of 17 cases. Arch Gynecol Obstet. 2015;292(6):1295-1299. doi:10.1007/s00404-015-3756-4
6. Anh TT. Résultat du traitement chirurgical de l’endométriose périnéale à l’hôpital Viet Duc. Đại học Y Hà Nội; 2021.
7. Nominato NS, Prates LFVS, Lauar I, Morais J, Maia L, Geber S. Caesarean section greatly increases risk of scar endometriosis. European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology. 2010;152(1):83-85. doi:10.1016/j.ejogrb.2010.05.001
8. Matalliotakis M, Matalliotaki C, Zervou MI, Krithinakis K, Goulielmos GN, Kalogiannidis I. Abdominal and perineal scar endometriosis: Retrospective study on 40 cases. European Journal of Obstetrics & Gynecology and Reproductive Biology. 2020;252:225-227. doi:10.1016/j.ejogrb.2020.06.054.