HIỆU QUẢ PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-CAPECITABINE TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN TỤY TẠI BỆNH VIỆN K

Lê Thanh Đức1,, Bùi Thành Lập 2
1 Bệnh viện K
2 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị phác đồ gemcitabine-capecitabine trong ung thư biểu mô tuyến tụy tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu  mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 36 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tụy giai đoạn tiến triển hoặc di căn tại bệnh viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 4/2022. Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 57,2 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 1,6/1. Bệnh nhân có hạch N1 và N2 lần lượt là 44,4% và 19,4%. Tỉ lệ u giai đoạn T2, T3 và T4 lần lượt là 16,7%, 36,1% và 47,2%. Bệnh nhân di căn xa chiếm 69,4%. Không có bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn. Tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 27,8%, bệnh ổn định là 25,0%, bệnh tiến triển chiếm 47,2%. Trung vị thời gian sống thêm bệnh không tiến triển là 5,5 tháng (khoảng tin cậy 95%: 4,6-6,4 tháng). Trung vị thời gian sống thêm toàn bộ là 8,5 tháng (khoảng tin cậy 95%: 7,8-9,2 tháng. Tỷ lệ giảm bạch cầu độ 1/2 là 33,3%, giảm bạch cầu độ 3/4 là 2,8%. Độc tính thiếu máu xảy ra khá thấp chủ yếu là thiếu máu độ 1/2 chiếm 27,8%, không có bệnh nhân nào có thiếu máu độ 3/4. Giảm tiểu cầu cũng xảy ra thấp với 16,7% bệnh nhân giảm tiểu cầu độ 1, không có bệnh nhân nào giảm tiểu cầu độ 2, 3, 4. Kết luận: Phác đồ gemcitabine-capecitabine đem lại hiệu quả cao, bệnh nhân dung nạp được, do đó có thể áp dụng áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng điều trị ung thư tụy giai đoạn tiến triển, di căn.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn, Nguyễn Tuyết Mai (2010). Ung thư tụy. Điều trị nội khoa bệnh ung thư. Nhà xuất bản Y học, 189 - 199
2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin. 2021; 71(3):209-249.
3. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Pancreatic cancer in Viet Nam.CA Cancer J Clin. 2021.
4. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer statistics, 2018. CA Cancer J Clin 2018;68:07–305. Brune K.A., Lau B., Palmisano E. và cộng sự. (2010). Importance of Age of Onset in Pancreatic Cancer Kindreds. JNCI J Natl Cancer Inst.
5. Cunningham D, Chau I, Stocken DD, et al. Phase III randomized comparison of gemcitabine versus gemcitabine plus capecitabine in patients with advanced pancreatic cancer. J Clin Oncol 2009;27:5513–8.
6. Neoptolemos JP, Palmer DH, Ghaneh P, et al. Comparison of adjuvant gemcitabine and capecitabine with gemcitabine monotherapy in patients with resected pancreatic cancer (ESPAC-4): a multicentre, open-label, randomised, phase 3 trial. Lancet (London, England) 2017;389:1011–24
7. Lee HS, Chung MJ, Park JY, et al. A randomized, multicenter, phase III study of gemcitabine combined with capecitabine versus gemcitabine alone as first-line chemotherapy for advanced pancreatic cancer in South Korea. Medicine (Baltimore). 2017;96(1):e5702.
8. Xiao BY, Wang BC, Lin GH, Li PC. Efficacy and safety of gemcitabine plus capecitabine in the treatment of advanced or metastatic pancreatic cancer: a systematic review and meta-analysis. Ann Palliat Med. 2020;9(4):1631642-1631642.
9. Đặng Thị Vân Anh. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả hóa trị trên bệnh nhân ung thư tụy tại bệnh viện K. Luận văn Bác sỹ nội trú. Đại học Y Hà Nội.2012.
10. Hoàng Minh Lý. Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư tụy giai đoạn muộn tại bệnh viện K. Luận văn Bác sỹ nội trú. Đại học Y Hà Nội.2021.