ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình ảnh và xác định giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp. Đối tượng và phương pháp: 83 bệnh nhân (BN) đau bụng cấp, theo dõi viêm ruột thừa cấp có biến chứng, được chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 từ 8/2021 đến 8/2022. Kết quả: Vị trí ruột thừa gặp nhiều nhất ở hố chậu phải (56,1%), đa số ruột thừa viêm có đường kính ≥ 7 mm (97,2%), độ dày thành ≥ 3mm (64,4%), ngấm thuốc mạnh (84,9%) và thâm nhiễm mỡ (86,3%). Sỏi ruột thừa gặp chỉ có 35,6% trường hợp VRTC. Se, Sp và Acc của CLVT đa dãy chẩn đoán VRTC lần lượt là 93,1%, 100% và 94%. Se, Sp và Acc của CLVT đa dãy chẩn đoán biến chứng VRTC lần lượt là 92%, 91,7% và 91,8%.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Viêm ruột thừa cấp, cắt lớp vi tính, độ chính xác.
Tài liệu tham khảo
2. Doãn Văn Ngọc Đào Danh Vĩnh, Lê Văn Khang, (2012) "Nghiên cứu giá trị chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp", Điện quang Việt Nam, 10, pp. 370-375.
3. Leite N Pinto, Pereira José M, Cunha R, et al. (2004) "CT evaluation of appendicitis and its complications: imaging techniques and key diagnostic findings", 185, pp. 406-417.
4. Horrow Mindy M, White Denise S, Horrow Jay C (2003) "Differentiation of perforated from nonperforated appendicitis at CT", Radiology, 227(1), pp. 46-51.
5. Danse E., Dragean C.A, Van Nieuwenhove S. (2019) "Imaging of acute appendicitis for adult patients", Science Repository.
6. Ives Elizabeth P, Sung S, McCue P, et al. (2008) "Independent predictors of acute appendicitis on CT with pathologic correlation", Academic radiology, 15(8), pp. 996-1003.
7. Tamburrini S, Brunetti A, Brown M, et al. (2005) "CT appearance of the normal appendix in adults", European radiology, 15(10), pp. 2096-2103.
8. Choi Dongil, Park H, Lee YR, et al. (2003) "The most useful findings for diagnosing acute appendicitis on contrast-enhanced helical CT", Acta radiologica, 44(6), pp. 574-582.