KHẢO SÁT TÌNH HÌNH NHIỄM KHUẨN VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ TRONG NHIỄM TRÙNG CỔ SÂU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NĂM 2021- 2022

Lê Nguyễn Uyên Chi 1,, Đặng Diệu Linh 1, Phùng Mạnh Thắng2
1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Chợ Rẫy

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Tình hình nhiễm khuẩn, đặc điểm nhạy cảm và đề kháng kháng sinh của các tác nhân gây bệnh giúp quyết định sự lựa chọn kháng sinh ban đầu trong nhiễm trùng cổ sâu. Thời gian điều trị nhiễm trùng cổ sâu phản ánh mức độ nặng của bệnh và hiệu quả của các phương pháp điều trị. Mục tiêu: Khảo sát tình hình nhiễm khuẩn và thời gian điều trị trong nhiễm trùng cổ sâu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca, ghi nhận 138 trường hợp nhiễm trùng cổ sâu được điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 12/2021 đến 5/2022. Kết quả: Các loài Streptococcus là vi khuẩn Gram dương thường gặp nhất (54%); nhạy 100% với Tigecycline, Linezolide, Vancomycin. Nhóm Streptococcus anginosus và nhóm khác thuộc Viridans Streptococci không nhạy với Penicillin (21,6% và 46,2%), Ceftriaxone (2,9% và 7,7%). K. pneumoniae là vi khuẩn Gram âm thường gặp nhất (29%); ưu thế ở bệnh nhân có đái tháo đường (37,5% so với 13,9%; p <0,05); nhạy cao với β-lactam/ chất ức chế β- lactamase, nhóm Carbapenem, Tigecycline (89,7% - 93,1%). Vi khuẩn đa kháng chiếm tỷ lệ 20% và đa dạng về các loài và kiểu hình. Thời gian điều trị có trung vị là 8 ngày, khoảng tứ phân vị là 6- 12 ngày, phạm vi là 2- 36 ngày. Yếu tố nguy cơ gây kéo dài thời gian điều trị ≥ 10 ngày gồm: số khoang cổ sâu bị áp xe (OR = 1,42; 95% CI = 1,13-1,79), nhiễm toan ceton (OR = 2,96; 95% CI = 1,12-7,82), vết thương mủ kéo dài (OR = 5,9; 95% CI = 2,26- 15,41). Kết luận: Trong nhiễm trùng cổ sâu các loài Streptococcus nhạy với Tigecycline, Linezolide, Vancomycin; không nhạy với Penicillin và Ceftriaxone. K. pneumoniae nhạy với β-lactam/ chất ức chế β- lactamase, nhóm Carbapenem, Tigecycline. Vi khuẩn đa kháng đa dạng. Số khoang cổ sâu bị áp xe, nhiễm toan ceton và vết thương mủ kéo dài là các yếu tố nguy cơ gây kéo dài thời gian điều trị ≥ 10 ngày.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Velhonoja J, Lääveri M, Soukka T, Irjala H, Kinnunen I. Deep neck space infections: an upward trend and changing characteristics. European Archives of Oto-Rhino-Laryngology. 2020/03/01 2020;277(3):863-872. doi:10.1007/s00405-019-05742-9
2. Nguyễn Thị Kim Hương. Đặc điểm hình ảnh X-quang cắt lớp vi tính của áp xe vùng cổ. Luận văn chuyên khoa cấp II. Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh; 2018.
3. Magiorakos AP, Srinivasan A, Carey RB, et al. Multidrug-resistant, extensively drug-resistant and pandrug-resistant bacteria: an international expert proposal for interim standard definitions for acquired resistance. Clin Microbiol Infect. Mar 2012;18(3):268-281. doi:10.1111/j.1469-0691.2011.03570.x
4. Boscolo-Rizzo P, Stellin M, Muzzi E, et al. Deep neck infections: a study of 365 cases highlighting recommendations for management and treatment. European Archives of Oto-Rhino-Laryngology. 2012/04/01 2012;269(4):1241-1249. doi:10.1007/s00405-011-1761-1
5. vom Steeg LG, Klein SL. Sex Steroids Mediate Bidirectional Interactions Between Hosts and Microbes. Hormones and Behavior. 2017/02/01/ 2017;88:45-51. doi:https://doi.org/10.1016/j.yhbeh.2016.10.016
6. Chi TH, Tsao YH, Yuan CH. Influences of patient age on deep neck infection: clinical etiology and treatment outcome. Otolaryngol Head Neck Surg. Oct 2014;151(4):586-590. doi:10.1177/0194599814542589
7. Võ Thanh Hà. Khảo sát vi trùng áp dụng trong điều trị nhiễm trùng cổ sâu tại bệnh viện Chợ Rẫy Luận án chuyên khoa cấp II. 2016, đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
8. Chun S, Huh HJ, Lee NY. Species-specific difference in antimicrobial susceptibility among viridans group streptococci. Annals of Laboratory Medicine. 2015;35(2):205.
9. Hidaka H, Yamaguchi T, Hasegawa J, et al. Clinical and bacteriological influence of diabetes mellitus on deep neck infection: Systematic review and meta-analysis. 2015;37(10):1536-1546. doi:https://doi.org/10.1002/hed.23776
10. Lee J-K, Kim H-D, Lim S-C. Predisposing Factors of Complicated Deep Neck Infection: An Analysis of 158 Cases. ymj. 02 2007;48(1):55-62. doi:10.3349/ymj.2007.48.1.55