KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT LÁCH, THÂN ĐUÔI TỤY ĐIỀU TRỊ APXE LÁCH THÂN ĐUÔI TỤY DO VI KHUẨN WHITMORE (BỆNH MELIOIDOSIS)
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu nghiên cứu (NC): 1. Mô tả ca lâm sàng, các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng trường hợp bệnh Whitmore (Bệnh Melioidosis) biểu hiện apxe lách thân, đuôi tụy. 2. Kết quả phẫu thuật nội soi cắt lách, thân đuôi tụy. Đối tượng và phương pháp NC: Mô tả ca bệnh hồi cứu. Kết quả NC: BN nam, 45T. Địa chỉ: Kỳ Phong, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. Nghề nghiệp: Nông dân. Nhập viện với chẩn đoán U lympho biểu hiện ở lách. Triệu chứng lâm sàng: Sốt, đau DST 10 ngày trước vào viện. Khám Lâm sàng khi vào viện: Sốt giảm, không rõ đau bụng, bụng chướng nhẹ, mềm, sờ không rõ lách to (độ 1), gan không to, có tuần hoàn bàng hệ (THBH). XN: Bc = 21.110 G/L (Neu: 95,1%, Lympho 2,2%). + XN sinh hóa: Creatinin 6,3 Mmol/l. Albumin 33 g/l, GOT 17 U/l, GPT 32,4 U/l. + Siêu âm: Vài nang lách, nang lớn nhất 16mm. + CLVT (128 dãy): Hình ảnh khối ngấm thuốc kém nhu mô lách kèm thâm nhiễm vùng hố lách chưa loại trừ Lymphoma (Khối lớn nhất 24mm), không có dịch ổ bụng. + Sinh thiết kim: Mô lách viêm hoại tử. + Chẩn đoán trước mổ: Lymphoma TD biểu hiện lách. + Chẩn đoán sau mổ: Apxe lách, thân đuôi tụy. + Phương pháp mổ: PT nội soi cắt lách, thân đuôi tụy, làm sạch, dẫn lưu apxe. + Diễn biến sau mổ: Sốt 2 ngày sau mổ 38, 5-39 độ, rét run, DL ra mủ trắng, đục. Sau 3-4 ngày BN trung tiện, hết sốt, DL còn ra dịch đục 20-30 ml/ngày. + Cấy mủ: có kết quả dương tính với trực khuẩn Whitmore sau 5 ngày nuôi cấy (Trực khuẩn Burkholderia pseudomalei). + Kết quả GPB lần 1: Tổn thương viêm hoại tử, hướng tới lao lách. + Kết quả GPB lần 2 (Hội chẩn): Tụy lách viêm hoại tử, apxe. - Thuốc kháng sinh đã dùng: Meronem 3g/ngày (1g/8h) - 14 ngày. BN ra viện sau 19 ngày: Tiếp tục dùng Augmentin 1g-3 viên/ngày trong 3 tháng. Kết luận: Trường hợp nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn Burkholderia Pseudomalei biểu hiện lâm sàng apxe hoại tử lách thân đuôi tụy ở bệnh nhân nam 45 tuổi, là nông dân, đến từ vùng có yếu tố dịch tễ (Hà Tĩnh, Bắc Trung bộ). Biểu hiện lâm sàng nhiễm trùng rõ nhưng không đặc hiệu với sốt cao kéo dài, bạch cầu tăng cao, ổ hoại tử apxe lách thân, đuôi tụy. Cấy mủ dương tính với Burkhoderia Pseudomalei. Phẫu thuật nôi soi cắt lách, thân đuôi tụy cả khối, làm sạch, dẫn lưu apxe. Kết quả PT tốt, diễn biến lâm sàng ổn định. GPB là ổ tụy lách viêm hoại tử, apxe
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Trần Đăng Khoa: Melioidosis tại Bệnh viện Nhiệt Đới từ 2009 đến 2019. Y Học TP.Hồ Chí Minh, tập 25 (1), trang 142-147; 2021.
3. Đoàn Mai Phương, Trịnh Thành Trung, Katrin Breibach, Nguyễn Quang Tuấn, Ultric Nubel. Gisela Flunker, Dinh Duy Khang, Nguyễn Xuân Quang, Ivo Steinmetz: Clinical and microbiological features of Melioidosis in Northern Vietnam. Royal Society of Tropical Medicine and Hygiene 2008.
4. Nguyễn Kim Thư, Lê Viết Nghĩa: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm Burkholderia Pseudomalei tại Bệnh viện Nhiệt Đới Trung ương từ 2016-2021. Y học Vietnam số 2, tháng 6, trang 72-77; 2021.
5. Chen.P.S et al. Air bone transmission of melioidosis to humans from environmental aerosols contaminated with B.Pseudomalei. PloS. Negt.Tro.Dis.9.e0003834,2015.
6. Currie B.J et al. Melioidosis epidemiology and risk factors from a prospective whole population study in Northern Australia. Tro.Med.Int.Health 9.1167-1174,2004
7. Limmathurotsakul. D et al. Systematic review and consensus guidelines for environmental sampling of Burkholderia Pseudomalei. PLoS.Negl.Trop,Dis.7.e2105,2013.
8. Limmathurotsakul.D et al. Increasing incidence of human melioidosis in Northeast Thailand.Am.J.Trop.Med.Hyg.32,1113-1117,2010
9. Pumpuang.A et al. Survival of Burkholderia Pseudomamei in distilled water for 16 years. Trans.R.Soc.Tro.Med.Hug.105,598-600,2011.
10. Rolim, DB et al. Melioidosis, Northeastern Brazil. Emerg. Infect. Dis.17,1296-1298 (2011).