PHÂN BỐ NGUỒN NHÂN LỰC BÁC SĨ RĂNG HÀM MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM TRƯỚC ĐẠI DỊCH COVID-19
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát nguồn nhân lực Bác sĩ Răng Hàm Mặt (RHM) tại TP.HCM (TP.HCM) trước đại dịch COVID-19. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả tại TP.HCM năm 2016-2017, toàn bộ nhân sự Bác sĩ RHM đang công tác trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe răng miệng trên địa bàn TP.HCM. Dữ liệu trong các báo cáo chính thức của cơ quan chức năng: Chi cục Dân số TP.HCM, Sở Y tế TP.HCM, các đơn vị trực thuộc các Bộ ngành và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế TP.HCM, gồm các Bác sĩ đủ điều kiện hành nghề chuyên khoa RHM đáp ứng quy định của pháp luật, có bằng cấp chuyên môn phù hợp, đã có Chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa RHM. Tỉ lệ nhân sự Bác sĩ RHM/dân và tỉ lệ nhân sự Bác sĩ RHM/10.000 dân được ghi nhận. Kết quả: TP.HCM có tổng cộng 2.158 Bác sĩ RHM, sự phân bố của Bác sĩ RHM ở các khu vực địa lý của thành phố bao gồm trung tâm: 1.385 Bác sĩ RHM (64,18%), cận trung tâm: 559 Bác sĩ RHM (25,90%) và ngoại thành: 214 Bác sĩ RHM (9,92%). Trong đó, 575 Bác sĩ RHM cơ sở Nhà nước và 1.583 Bác sĩ RHM cơ sở tư nhân, phân bố theo 3 khu vực thành phố lần lượt là 5,98 Bác sĩ RHM/10.000 dân ở trung tâm, 1,674 Bác sĩ RHM/10.000 dân ở cận trung tâm và 0,93 Bác sĩ RHM/10.000 dân ở ngoại thành. Kết luận: Có sự phân tầng về nguồn lực Bác sĩ RHM ở 3 vùng địa lý của TP.HCM cũng như giữa hệ thống công lập và tư nhân trước đại dịch COVD-19.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Nguồn nhân lực y tế, Răng Hàm Mặt, TP.HCM.
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Ngọc Duy (2012). Chất lượng các cơ sở khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012, Luận văn chuyên khoa cấp 2, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh (2011). Báo cáo thống kê.
4. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh (2016). Niên giám thống kê 2015. Nhà xuất bản Thống kê.
5. Lê Hồng Hà (2015). Điều tra hoạt động chương trình chăm sóc sức khỏe răng miệng cho học sinh tại các trường tiểu học Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014-2015, Luận văn chuyên khoa cấp 2, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Bộ Y tế (2006). Tổ chức, quản lý và chính sách y tế - Giáo trình đào tạo Cử nhân Y tế Công cộng, Đại cương về hệ thống y tế và tổ chức mạng lưới y tế Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, tr 9-18.
7. Oral health manpower - Malaysia, Oral health Division, Ministry of health, Oral health country (2010). Area profile programme.
8. WHO - Oral health Data Bank (2001), Singapore - Country Situation anh Trends. National health priorities and health resources, pp. 7-18.
9. WHO - Oral health Data Bank (2005), Estimates of health personel, Oral Health Manpower in SEARO, WPRO, AMRO, pp. 1-5.
10. WHO - Country Health System Profile - Thailand.