PARASITE PREVALENCE AND ASSOCIATED FACTORS OF DOG OWNERS IN DAN THANH COMMUNE, TRA VINH PROVINCE

Tuyết Huệ Trịnh1,, Thanh Liêm Lê1, Nhật Minh Thư Nguyễn1, Thị Bé Sáu Nguyễn1, Trương Trúc Giang Phạm1, Thị Thanh Trúc Nguyễn1
1 University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City

Main Article Content

Abstract

Introduction: Vietnam is a country with various natural conditions for the development of parasites that cause human diseases. The larva migratory syndrome caused by strongyloidiasis, toxocariasis has diverse clinical manifestations, diagnostic techniques are mainly based on serology. Objective: Survey the prevalence of parasites by ELISA technique and examine the correlation between the status of parasite infection and the characteristics of dog owners in Dan Thanh commune, Tra Vinh province. Material and method: A descriptive cross-sectional study from January to February 2023, the patient’s serum were tested by the ELISA technique, recording the social characteristics, clinical signs, and habits. Result: The rate of parasite infection determined by ELISA technique was 34.09%. In which, the infection rate of Toxocara spp. was 19.32% and the prevalence of Strongyloides stercoralis was 15.91%. There is a correlation between the prevalence of parasites and people's habits such as washing hands after contacting with dogs and cats, contacting with cats and dogs (hug, caress, kiss, ...), washing hands after contact directly with sandy soil (p < 0.05). Conclution: The local parasite infection rate is relatively high 34.09%. It is necessary to strengthen propaganda activities on prevention of diseases caused by parasites.

Article Details

References

1. Đỗ Thị Phượng Linh, Lương Trường Sơn, Đặng Thị Nga, Phạm Thị Thu Giang. Đánh giá một số chỉ số sinh hoá, huyết học trên những bệnh nhân nhiễm ấu trùng Toxocara spp. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2013;Tập 17:105 - 109.
2. Nguyễn Thị Nga, Lê Trần Anh, Nguyễn Khắc Lực. Đặc điểm kiến thức và thực hành nuôi chó, mèo liên quan đến nhiễm Toxocara spp. ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại viện 103 (2012 - 2013). Tạp chí Y Học thực hành - Bộ Y Tế. 2013;878:113 - 115.
3. Trần Vinh HIển, Trần Thị Kim Dung. Ký sinh trùng liên quan giữa thú và người. 2008:54 - 57.
4. Nguyen T, Cheong FW, Liew JW, Lau YL. Seroprevalence of fascioliasis, toxocariasis, strongyloidiasis and cysticercosis in blood samples diagnosed in Medic Medical Center Laboratory, Ho Chi Minh City, Vietnam in 2012. Parasit Vectors. Sep 5 2016;9(1):486. doi:10.1186/s13071-016-1780-2
5. Ngô Thị Minh Châu, Tôn Nữ Phương Anh, Lê Chí Cao, Võ Minh Tiếp, Nguyễn Phước Vinh, Trần Thị Giang. Tỷ lệ huyết thanh dương tính và đánh giá các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ấu trùng giun đũa chó mèo (Toxocara spp.) ở bệnh nhân tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2021;Tập 25:76 - 83.
6. Nguyễn Tấn Vinh, Đặng Văn Chính, Lê Thị Ngọc Ánh. Tỷ lệ nhiễm giun đũa chó mèo trên trẻ em tại xã Thạng An, huyện Vĩnh thạnh, Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2019;Số 5:561 - 571.
7. Lê Thành Đồng, Trịnh Ngọc Hải, Hoàng Thị Mai Anh, Phạm Nguyễn Thuý Vy. Kết quả xét nghiệm giun sán tại cộng đồng dân cư khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia bằng kỹ thuật ELISA. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2014;Tập 18:321 - 325.