NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI GIỌNG NÓI Ở BỆNH NHÂN SAU CẮT AMIĐAN

Văn Huyên Lê 1,, Thị Bích Đào Phạm 2,3, Văn Tâm Trần3, Thị Mai Phương Mai 3
1 Phòng khám CK Tai mũi họng 103 Thành Công
2 Trường Đại học Y Hà Nội,
3 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Phẫu thuật cắt Amidan là một trong những loại phẫu thuật phổ biến nhất trong tai mũi họng, chiếm khoảng 2,3% -26,9% tổng số các ca phẫu thuật tai mũi họng. Việc cắt bỏ amiđan ít nhiều làm thay đổi kích thước khoang họng và tác động đến các giai đoạn hình thành giọng nói trong đó có bộ phận cấu âm và cộng hưởng. Trên thế giới, việc nghiên cứu về sự thay đổi giọng nói sau cắt amiđan mới bắt đầu được nghiên cứu từ năm 1994. Từ đó đến nay, một số nghiên cứu đã được thực hiện cho thấy chất lượng giọng nói đều có thay đổi ở các mức độ khác nhau sau phẫu thuật cắt Amiđan. Nghiên cứu được tiến hành trên 35 bệnh nhân được cắt Amiđan tại Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương, được phân tích giọng trước và sau cắt Amiđan bằng chương trình phân tích âm PRAAT. Kết quả:Tuổi: 6- 18 tuổi: 62,3%, trên 18- 25 tuổi: 23,6%, trên 25 - 55 tuổi: 11,3%; trên 55: 2,8%. Nam 56,2%, nữ: 43,8%.lý do cắt amidan: viêm trên 07 lần/ năm 54,7%, do ngủ ngáy 19,3%, do hơi thở hôi 9,7%, do vướng họng 16,3%. Phân độ amidan: I (21,9%), II (31,1%), III (34,3%), IV (12,7%). Chất giọng:Phát âm nguyên âm trước khi cắt Amiđan: âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,251, Jitter 0,984%, HNR 18,003), sau khi cắt Amiđan: âm trung tính (chỉ số Shimmer 3,336, Jitter 0,965, HNR 19,115),; Trước phẫu thuật cắt Amiđan, các phụ âm mũi, mặt lưỡi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; bật hơi; có các chỉ số về chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm xát gốc lưỡi vô thanh: Shimmer:3,991, Jitter: 1,231, HNR: 21,002; xát thanh hầu: Shimmer: 3,921, Jitter: 1,312, HNR: 21,004; Sau cắt amiđan: các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm: mặt lưỡi,Shimmer:3,892, Jitter: 1,114, HNR: 21,004;:bật hơi: Shimmer: 3,921, Jitter: 1,102, HNR: 20,006.Sau cắt Amiđan: nguyên âm: trung tính (Shimmer 25dB, Jitter 1,859%, HNR 19,115). Các phụ âm mũi, tắc, gốc lưỡi, vô thanh; xát gốc lưỡi vô thanh; xát thanh hầu; có các chỉ số về chất thanh: Shimmer, Jitter, HNR trong giới hạn bình thường; Phụ âm: mặt lưỡi,Shimmer:3,892, Jitter: 1,114, HNR: 21,004;:bật hơi:Shimmer: 3,921, Jitter: 1,102, HNR: 20,006.Các formants: F1, F2, F3, F4 đều thay đổi so với trước khi cắt amiđan.Thanh điệu: thanh ngang (chất giọng thường): không thay đổi: F0-15: 1,8, F0-20: 1,9, F0-35: 2,4 thanh hỏi (chất giọng thở). F0-15: + 1,6, F0-20: + 1,1, F0-35+ 1,4.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Vijayalakshmi Subramaniam và Padmanabhan Kumar (2009), "Impact of Tonsillectomy With or Without Adenoidectomy on the Acoustic Parameters of the Voice: A Comparative Study", Archives of Otolaryngology–Head & Neck Surgery, 135(10), tr. 966-969.
2. A. V. Chuma, A. T. Cacace, R. Rosen et al. (1999), "Effects of tonsillectomy and/or adenoidectomy on vocal function: laryngeal, supralaryngeal and perceptual characteristics", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 47(1), tr. 1-9.
3. O. Erogul, B. Satar et all. (2002), "Effects of tonsillectomy on speech spectrum", J Voice, 16(4), tr. 580-6.
4. C. B. Heffernan, M. A. Rafferty (2011), "Effect of tonsillectomy on the adult voice", J Voice, 25(4), tr. e207-10.
5. Ł Potępa, J. Szaleniec, W. Wszołek et al. (2014), "Analysis of Voice Modifications for Persons After Tonsillectomy", Acta Physica Polonica A, 125, tr. A-49.
6. S. Sandeep, C. Shilpa, T. S. Shetty et al. (2019), "Voice Analysis in Post Tonsillectomy Patients", Indian Journal of Otolaryngology and Head & Neck Surgery, 71(1), tr. 312-317.
7. R. Mora, B. Jankowska, F. Mora et al (2009), "Effects of tonsillectomy on speech and voice", J Voice, 23(5), tr. 614-8.