KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TÁI PHÁT, DI CĂN XA BẰNG PHÁC ĐỒ CISPLATIN – PACLITAXEL TẠI BỆNH VIỆN K GIAI ĐOẠN 2017-2022

Nguyễn Thị Quyến1,, Lê Thanh Đức1
1 Bệnh Viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị của phác đồ cisplatin - paclitaxel trên bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn xa tại Bệnh viện K giai đoạn 2017-2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 51 bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn xa được điều trị bằng phác đồ cisplatin – paclitaxel tại Bệnh viện K giai đoạn 2017-2022 và đánh giá đáp ứng và ghi nhận một số tác dụng không mong muốn. Kết quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong nghiên cứu là: 52,5 ± 8,3 tuổi. Thể mô bệnh học chủ yếu là ung thư biểu mô vảy chiếm 82,4%. Có 53,7% bệnh nhân đã được phẫu thuật kết hợp với xạ trị trước khi tái phát. Thời gian tái phát sau điều trị ban đầu trung bình là 14,9±9,9 tháng. Phần lớn bệnh nhân tái phát từ hai vị trí chiếm 68,7%. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 51%. Phương pháp điều trị trước khi tái phát là yếu tố có liên quan đến đáp ứng điều trị. Tác dụng không mong muốn của phác đồ thường gặp chủ yếu là độ 1-2. Bệnh nhân hạ bạch cầu trung tính độ 3/4 chiếm 13,8%. Kết luận: Hóa trị phác đồ cisplatin - paclitaxel đem lại hiệu quả tốt cũng như độc tính chấp nhân được trong điều trị bệnh nhân ung thư cổ tử cung tái phát, di căn xa.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Surveillance, Epidemiology, and End Results Program. SEER. Accessed August 3, 2023. https://seer.cancer.gov/index.html
2. RECIST 1.1: comparison with RECIST 1.0 | Radiology Reference Article | Radiopaedia.org. Accessed August 3, 2023. https://radiopaedia.org/ articles/recist-11-comparison-with-recist-10-2
3. ECOG Performance Status | SEER Training. Accessed August 3, 2023. https://training.seer.cancer.gov/followup/procedures/dataset/ecog.html
4. Nguyễn Thị Thoa (2012), “Đánh giá kết quả phác đồ hóa chất paclitaxel, cisplatin trong điều trị ung thư cổ tử cung tái phát, di căn xa tại Bệnh viện K”. Luận văn chuyên khoa cấp II Y học. Đại học Y Hà Nội.
5. Moore DH, Blessing JA, McQuellon RP, et al. Phase III study of cisplatin with or without paclitaxel in stage IVB, recurrent, or persistent squamous cell carcinoma of the cervix: a gynecologic oncology group study. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 2004;22(15):3113-3119. doi:10.1200/JCO.2004.04.170
6. Publication of the WHO Classification of Tumours, 5th Edition, Volume 4: Female Genital Tumours – IARC. Accessed August 3, 2023. https://www.iarc.who.int/news-events/ publication-of-the-who-classification-of-tumours-5th-edition-volume-4-female-genital-tumours/
7. Lưu Văn Minh và cộng sự (1997), Tổng kết 5043 trường hợp ung thư cổ tử cung điều trị tại TTUB- TPHCM trong 5 năm 1990-1994. Y học thành phố Hồ Chí Minh.
8. Fagundes H, Perez CA, Grigsby PW, Lockett MA. Distant metastases after irradiation alone in carcinoma of the uterine cervix. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 1992;24(2):197-204. doi:10.1016/0360-3016(92)90671-4
9. Đặng Thị Việt Bắc (2006), “Nhân xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và một số yếu tố nguy cơ tái phát, di căn điều trị UTCTC giai đoạn I-II tại Bệnh viện K từ năm từ 2002 - 2005”. Luận văn thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội.
10. Monk BJ, Sill MW, McMeekin DS, et al. Phase III trial of four cisplatin-containing doublet combinations in stage IVB, recurrent, or persistent cervical carcinoma: A Gynecologic Oncology Group study. J Clin Oncol. 2009;27(28):4649-4655. doi:10.1200/JCO.2009.21.8909