NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CỦA BỆNH NHÂN CÓ TỔN THƯƠNG DẠNG U ĐƠN ĐỘC NGOẠI VI PHỔI CĂN NGUYÊN DO LAO

Vũ Anh Hải1,
1 Bệnh viện Quân Y 103, Học viện Quân Y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: So sánh đặc đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính lồng ngực và hình ảnh tổn thương quan sát được trong PTNS ở bệnh nhân u lao với ung thư phổi nguyên phát. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả bệnh nhân có tổn thương dạng u đơn độc ở ngoại vi phổi được Phẫu thuật nội soi chẩn đoán và điều trị tại Khoa Ngoại lồng ngực - Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch, thời gian từ 11/2011 đến 7/2014. Kết quả: Có 147 bệnh nhân, trong đó 47 trường hợp u lao và 100 BN UTP. Bệnh nhân u lao có tuổi trung bình thấp hơn (49,7±11,2 so với 60,0±10,4), tiền sử mắc bệnh lao phổi nhiều hơn (4,1% so với 1,4%), triệu chứng ho ra máu chiếm tỷ lệ thấp hơn (2,0% so với 13,6%). Trên phim CLVT lồng ngực, u lao phổi chiếm tỷ lệ cao hơn khi kích thước u ≤ 2,0cm, u có bờ rõ nhẵn; khi kích thước u > 3,0cm, bờ khối u có múi, đa cung hay tua gai khả năng cao là UTP. Quan sát hình ảnh tổn thương đại thể trong PTNS cho thấy, khi có dấu hiệu dầy dính màng phổi tại vị trí u, khả năng cao là u lao, khi có dấu hiệu nhăn nhúm màng phổi tạng trên u, khả năng cao khối u có bản chất UTP, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Kết luận: Tuổi, tiền sử bệnh lao phổi, triệu chứng ho ra máu; đặc điểm kích thước, bờ khối u trên phim CLVT lồng ngực và tổn thương đại thể trong mổ (dày dính màng phổi tại vị trí u và nhăn nhúm màng phổi tạng trên u) có giá trị định hướng bản chất tổn thương dạng u ngoại vi của phổi.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Meredith S., Shiels., Albanes D., Virtamo J., EngelscE.A. Increased Risk of Lung Cancer in Men with Tuberculosis in the Alpha-Tocopherol, Beta-Carotene Cancer Prevention Study. Cancer Epidemiol Biomarkers Prev. 2011;20(4):262 - 278.
2. Health Commission Of The People's Republic Of China N. National guidelines for diagnosis and treatment of lung cancer 2022 in China (English version). Chinese journal of cancer research = Chung-kuo yen cheng yen chiu. Jun 30 2022;34(3):176-206. doi:10.21147/j.issn.1000-9604.2022.03.03
3. Liao K-M, Lee C-S, Wu Y-C, Shu C-C, Ho C-H. Prior treated tuberculosis and mortality risk in lung cancer. Original Research. 2023-March-29 2023;10doi:10.3389/fmed.2023.1121257
4. Abdulmalak C, Cottenet J, Beltramo G, et al. Haemoptysis in adults: a 5-year study using the French nationwide hospital administrative database. 2015;46(2):503-511. doi:10.1183/ 09031936. 00218214 %J European Respiratory Journal
5. Jime'nez M. F. Prospective study on video - assisted thoracoscopic surgery in the resection of pulmonary nodules: 209 cases from the Spanish Video-Assisted Thoracic Surgery Study Group. European Journal of Cardio - thoracic Surgery. 2001;19:562 - 565.
6. Minh NC. U phổi lành tính. Điều trị ngoại khoa Bệnh phổi và màng phổi. Nhà xuất bản Y học; 2010:54 - 67.
7. Ost D., Fein A. M. The Solitary Pulmonary Nodule: A Systematic Approach. vol 1 & 2. Fishman’s Pulmonary Diseases and Disorders. The McGraw - Hill Companies; 2008:1815 - 1828.
8. Khan AN, Al-Jahdali HH, Irion KL, Arabi M, Koteyar SS. Solitary pulmonary nodule: A diagnostic algorithm in the light of current imaging technique. Avicenna journal of medicine. Oct 2011;1(2):39-51. doi:10.4103/2231-0770.90915
9. Bhatt M, Kant S, Bhaskar R. Pulmonary tuberculosis as differential diagnosis of lung cancer. South Asian journal of cancer. Jul 2012;1(1):36-42. doi:10.4103/2278-330x.96507
10. Vũ Anh Hải, Mai Văn Viện, Phạm Vinh Quang. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực trong chẩn đoán ung thư phổi. Y dược lâm sàng 108. 2016;11(1):100 - 106.