ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ SA SINH DỤC VỚI KÍCH THƯỚC KHE SINH DỤC TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG HỌC SÀN CHẬU

Hoàng Đình Âu 1,, Lục Thị Huyền Ngọc 2
1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục đích: Mô tả mối liên quan giữa kích thước khe sinh dục (GH- Genital Hiatus) với mức độ sa sinh dục trên cộng hưởng từ động học sàn chậu ở nhóm bệnh nhân nữ đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà nội vì rối loạn chức năng sàn chậu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 52 bệnh nhân có rối loạn chức năng sàn chậu trên lâm sàng, được chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu và được chẩn đoán sa sinh dục tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 10/2021 đến 05/2023. Sa sinh dục được phân làm 4 độ trên CHT dựa vào mốc cổ tử cung (hoặc vòm âm đạo) so với đường mu cụt ở thì tống phân (độ 0: không sa, độ 1: sa nhẹ, độ 2: sa vừa, độ 3: sa nặng. Tính trung bình ± độ lệch của sa cổ tử cung (vòm âm đạo) phía dưới đường mu cụt (PCL) và của khe sinh dục thì rặn. So sánh kích thước khe sinh dục với các mức độ sa sinh dục phân loại trên cộng hưởng từ và đánh giá mối liên quan giữa 2 yếu tố dựa vào kiểm định Pearson. Kết quả: Tuổi trung bình là 61.1±14.3, cao nhất là 90 tuổi và thấp nhất là 27 tuổi. Tỷ lệ sa sinh dục gặp nhiều nhất ở lứa tuổi 50-80 tuổi (chiếm 65.4%). Tỷ lệ BN đã mãn kinh là 76.9%. Phần lớn (92.3%) bệnh nhân  sinh con theo đường âm đạo. Tỷ lệ sinh từ 2 con trở lên là 90.4%, tỷ lệ sinh từ 3 con trở lên là 40.4%. Có 4/52 BN có tiền sử cắt tử cung, chiếm 7.7%. Khoảng cách trung bình CTC (hoặc vòm âm đạo) phía dưới PCL thì rặn là 33.2±20 mm, thấp nhất là 6 mm, cao nhất là 90 mm. Có 22 BN sa sinh dục độ 1, chiếm 42.3%, có 23 BN sa độ 2, chiếm 44.2%, có 7 BN sa độ 3 chiếm 13.5%. Kích thước trung bình khe sinh dục là 50.7±10 mm. Kích thước khe sinh dục tương ứng với sa độ 1, độ 2, độ 3 lần lượt là 46.8±8.8, 52.8±8.5, 56 ±14.4 mm. Kiểm định Pearson cho thấy có mối tương quan giữa kích thước khe sinh dục với mức độ sa sinh dục với r=0.36, p=0.008. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về kích thước khe sinh dục giữa sa sinh dục độ 1 và độ 2 (p=0.026) nhưng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các độ sa sinh dục còn lại. Kết luận: Cộng hưởng từ động sàn chậu cho thấy mối tương quan tương đối mạnh giữa kích thước khe sinh dục và mức độ sa sinh dục, từ đó giúp lựa chọn phương pháp điều trị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Võ Tấn Đức, Nguyễn Thị Thùy Linh, Phạm Ngọc Hoa (2009). CHT động trong đánh giá các bệnh lý vùng sàn chậu. Tạp Chí Học TP Hồ Chí Minh, 13:292-297.
2. El Gharib (2018). Central and Lateral Cystocele. Iris Publ.
3. Bump RC, Mattiasson A, Bo K, et al. The standardization of terminology of female pelvic organ prolapse and pelvic floor dysfunction. Am J Obstet Gynecol. 1996; 175:10–7. [PubMed: 8694033].
4. Dietz HP, Simpson JM. Levator trauma is associated with pelvic organ prolapse. BJOG. 2008; 115:979–984. [PubMed: 18503571]
5. Ghetti C, Gregory W, Edwards S, et al. Severity of pelvic organ prolapse associated with measurements of pelvic floor function. Int Urogynecol J. 2005; 16:432–436.
6. Ridgeway B., Walters M.D., Paraiso M.F.R. và cộng sự. (2008). Early experience with mesh excision for adverse outcomes after transvaginal mesh placement using prolapse kits. Am J Obstet Gynecol, 199(6), 703. e1-703. e7.
7. DeLancey JO, Hurd WW. Size of the urogenital hiatus in the levator ani muscles in normal women and women with pelvic organ prolapse. Obstet Gynecol. 1998; 91(3):364–8. [PubMed: 9491861]
8. Volloyhaug I, Wong V, Shek K, et al. Does levator avulsion cause distension of the genital hiatus and perineal body? Int Urogynecol J. 2013; 24:1161–1165. [PubMed: 23184139].
9. DeLancey JO, Morgan DM, Fenner DE, et al. Comparison of levator ani muscle defects and function in women with and without pelvic organ prolapse. Obstet Gynecol. 2007; 109:295–302. [PubMed: 17267827]
10. Lowder J, Oliphant S, Shepherd J, et al. Genital hiatus size is associated with and predictive of apical vaginal support loss. Am J Obstet Gynecol. 2016 Jun; 214(6):718.e1–8. [PubMed: 26719211]