HÌNH ẢNH NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ CẮT POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG CÓ CUỐNG, KÍCH THƯỚC ≥ 2 CM BẰNG ENDOLOOP

Trần Quốc Đệ 1,, Đào Việt Hằng1,2, Vũ Văn Khiên 3
1 Đại Học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội
3 Bệnh viện TWQĐ 108

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (ĐTT) được cho là tổn thương tiền ung thư và cũng là nguyên nhân hàng đầu gây ra ung thư đại trực tràng (UTĐTT). Thiết bị endoloop được chỉ định cho bệnh nhân có polyp ĐTT có cuống, kích thước lớn. Mục tiêu: (1) Hình ảnh nội soi, mô bệnh học của polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2cm. (2) Kết quả và tính an toàn của cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2cm bằng Endoloop. Đối tượng & phương pháp: 68 bệnh nhân có polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2 cm được đưa vào nghiên cứu. Các thông số cần theo dõi: tuổi, giới, đặc điểm nội soi (vị trí, kích thước polyp, cuống polyp, phân loại JNET), mô bệnh học và kết quả cắt polyp. Kết quả: Tuổi trung bình ở bệnh nhân polyp ĐTT là: 57,41 ± 12,42 (tuổi), tỷ lệ nam/nữ: 55/13 (4,2). Polyp ĐTT hay gặp ở đại tràng Sigma: 32/68 bệnh nhân (47,1%), kích thước: 2-3 (cm) chiếm: 50/68 bệnh nhân (73,5%). Số lượng polyp type 2A và 2B tương ứng: 64,7% và 33,8%. Polyp không tân sinh, polyp tân sinh, polyp ung thư tương ứng: 1,4%, 86,8%, 11,8%. Tỷ lệ lồng Endoloop và cắt polyp thành công: 68/68 (100%). Biến chứng: Chảy máu: 4/68 (5,9%), bỏng: 3/68 (4,4%), tuột endoloop: 3/68 (4,4%). Kết luận: Sử dụng vòng endoloop là thiết bị rất cần thiết giúp cắt polyp ĐTT có cuống, kích thước ≥ 2 cm có hiệu quả cao và an toàn. Tuy nhiên, cần giám sát chặt chẽ sau thủ thuật.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Shussman N. and Wexner S.D. (2014). Colorectal polyps and polyposis syndromes. Gastroenterol Rep (Oxf), 2(1), 1–15.
2. Xi Y. and Xu P. (2021). Global colorectal cancer burden in 2020 and projections to 2040. Transl Oncol, 14(10), 101174.
3. Đỗ Quang Út. Kết quả cắt polyp lớn hơn 20mm bằng thông lọng điện qua nội soi ống mềm tại bệnh viện Việt Nam- Thụy Điển, Uống Bí, Hội nghị Nội soi Tiêu hóa toàn quốc lần thứ 4, 2018.
4. Nguyễn Đức Hanh. Nhận xét đặc điểm nội soi và kết quả cắt polyp đại trực tràng lớn có cuống với hỗ trợ Endoloop, Đại học Y Hà Nội; 2015.
5. Vũ Việt Sơn. Đánh giá polyp đại trực tràng bằng phân loại JNET sử dụng phương pháp nội soi phóng đại nhuộm màu ảo, Luận văn thạc sĩ y học: Đại học Y Hà Nội; 2018.
6. Nguyễn Công Long. Giá trị của phân loại JNET và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng, Tạp chí Y học Việt Nam; 2022.
7. Silva S.M. e, Rosa V.F. Santos A.C.N. dos, et al. (2014). Influence of patient age and colorectal polyp size on histopathology findings. Arq Bras Cir Dig, 27(2), 109–113.
8. Brandimarte G. and Tursi A. (2001). Endoscopic snare excision of large pedunculated colorectal polyps: a new, safe, and effective technique. Endoscopy, 33(10), 854–857.
9. Katsinelos P. Kountouras J. Paroutoglou G. et al. (2006). Endoloop-assisted polypectomy for large pedunculated colorectal polyps. Surg Endosc, 20(8), 1257–1261.