GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM CHILD PUGH, MELD VÀ MELDNA TRONG TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ DO VIÊM GAN VIRUS B

Nguyễn Văn Tuấn 1, Tạ Thị Diệu Ngân 1,2,
1 Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
2 Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Nhằm đánh giá giá trị của thang điểm Child Pugh, MELD và MELDNa trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù do virus viêm gan B, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả trên 149 bệnh nhân xơ gan mất bù do viêm gan virus B điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ tháng 8/2022 đến tháng 07/2023. Bệnh nhân được theo dõi và đánh giá tử vong trong vòng 90 ngày sau khi nhập viện. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ tử vong là 32,2%. Nguyên nhân tử vong chủ yếu do hôn mê gan (58,3%), tiếp theo đến xuất huyết tiêu hoá (20,8%), nhiễm trùng (8,3%). Tỉ lệ xơ gan Child-Pugh B và C lần lượt là 45,6% và 47,7%; 76,5% bệnh nhân có điểm MELD > 18 điểm; MELDNa 20-29 điểm và 30-39 điểm chiếm tỷ lệ lần lượt là 40,3% và 36,9%. MELDNa có giá trị tiên lượng tử vong tốt hơn so với MELD và Child Pugh với diện tích dưới đường cong là 0,732 so với 0,655 và 0,578. Điểm cắt có giá trị tiên lượng nguy cơ tử vong trong vòng 90 ngày sau nhập viện đối với thang điểm Child-Pugh là 8 điểm, thang điểm MELD là 23 điểm và MELD Na là 25, với độ nhạy/độ đặc hiệu lần lượt là 81,3%/37,6%; 68,8%/49,5% và 87,5%/ 47,5%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. GBD 2017 Cirrhosis Collaborators. The global, regional, and national burden of cirrhosis by cause in 195 countries and territories, 1990-2017: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2017. Lancet Gastroenterol Hepatol. 2020;5(3):245-266.
2. D’Amico G, Garcia-Tsao G, Pagliaro L. Natural history and prognostic indicators of survival in cirrhosis: A systematic review of 118 studies. J Hepatol. 2006;44(1):217-231.
3. Schepke M, Appenrodt B, Heller J, Zielinski J, Sauerbruch T. Prognostic factors for patients with cirrhosis and kidney dysfunction in the era of MELD: results of a prospective study. Liver Int Off J Int Assoc Study Liver. 2006;26(7):834-839.
4. Pagliaro L. MELD: the end of Child-Pugh classification? J Hepatol. 2002;36(1):141-142.
5. European Association for the Study of the Liver. Electronic address: easloffice@easloffice.eu, European Association for the Study of the Liver. EASL Clinical Practice Guidelines for the management of patients with decompensated cirrhosis. J Hepatol. 2018;69(2):406-460.
6. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm gan virus B (Ban hành kèm quyết định số 3310/QĐ-BYT ngày 29/07/2019 của Bộ Y tế. Published online 2019.
7. Nababan SHH, Mansjoer A, Fauzi A, Gani RA. Predictive scoring systems for in-hospital mortality due to acutely decompensated liver cirrhosis in Indonesia. BMC Gastroenterol. 2021;21(1):392.
8. Lê Thị Lan. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan đến suy gan cấp ở bệnh nhân xơ gan mất bù do viêm gan virus B tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung ương. Luận Văn Thạc Sĩ Học - Trường Đại Học Y Hà Nội. Published online 2021.
9. Nguyễn Thị Kim Chính. Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm trong viêm gan mạn và xơ gan sau viêm gan virus B có HBeAg âm tính và HBeAg dương tính. Luận Văn Bác Sỹ Chuyên Khoa Cấp II - Trường Đại Học Hà Nội. Published online 2007.
10. Vicco MH, Rodeles L, Ferini F, Long AK, Musacchio HM. In-hospital mortality risk factors in patients with ascites due to cirrhosis. Rev Assoc Médica Bras. 2015;61(1):35-39.