ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CO THẮT TÂM VỊ TRÊN CHỤP XQUANG BARYT THỰC QUẢN THEO THỜI GIAN

Lê Tuấn Linh 1,2,, Ngô Thị Huyền 1, Đào Việt Hằng 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh co thắt tâm vị trên chụp Xquang thực quản có Baryt theo thời gian (TBE); So sánh đặc điểm hình ảnh co thắt tâm vị trên chụp TBE với kết quả chẩn đoán trên Đo áp lực thực quản độ phân giải cao (HRM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu và tiến cứu gồm 30 bệnh nhân (BN) với đặc điểm hình ảnh trên TBE tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong thời gian từ 1/2021 đến 7/2023. Kết quả: Trên TBE: Độ rộng, chiều cao cột Baryt ở phút thứ 1 và phút thứ 5 có giá trị trung bình lần lượt là 32.40 ± 10.13; 31.23 ± 12.22; 90.13 ± 51.45; 70.43 ± 61.62; Dấu hiệu đoạn cuối thực quản có hình ảnh ‘mỏ chim’ thấy được ở 100% các BN CTTV cũng như MHTNĐ. Không có sự khác biệt về độ rộng và chiều cao cột Baryt giữa các thể CTTV và MHTNĐ. Kết luận: TBE là một phương pháp đơn giản, khách quan trong việc đánh giá mức độ rỗng của thực quản. Vì vậy, TBE nên được sử dụng ở tất cả các BN có rối loạn nuốt và theo dõi sau điều trị. Tuy nhiên, TBE không thể phân loại được các type của CTTV hay các rối loạn nuốt khác như trên HRM. Do đó, việc thực hiện phương pháp đo HRM ở các BN có rối loạn nuốt là rất cần thiết giúp tiên lượng và định hướng phương pháp điều trị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Van Hoeij FB, Ponds FA, Smout AJ, et al. Incidence and costs of achalasia in The Netherlands. Neurogastroenterology and motility: the official journal of the European Gastrointestinal Motility Society 2018; 302017/08/25.
2. Boeckxstaens GE. Achalasia. Best practice & research Clinical gastroenterology 2007; 21: 595–608. 2007/07/24.
3. Gupta M, Ghoshal UC, Verma A, et al. Timed barium esophagogram and high resolution manometry for assessment of response to pneumatic dilation for achalasia cardia: A comparative study [abstract]. J Gasteroenterol Hepatol 2012;27(suppl 5):58.
4. Ghoshal UC, Rangan M. A review of factors predicting outcome of pneumatic dilation in patients with achalasia cardia. J Neurogastroenterol Motil 2011;17:9-13.
5. Lê Văn Đán. Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán và phân loại Achalasia dựa trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao. Luận văn thạc sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội; 2018; 6-12.
6. Gyawali CP. Achalasia: new perspectives on an old disease. Neurogastroenterol Motil. 2016 Jan. 28(1):4-11.
7. Việt Hằng Đào, Bảo LongH., & Văn Long Đào. (2019). Bước đầu đánh giá kết quả chẩn đoán và phân loại co thắt tâm vị bằng kỹ thuật đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao. Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy, 14(3).
8. Howard PJ, Maher L, Pryde A, et al. Five year prospective study of the incidence, clinical features, and diagnosis of achalasia in Edinburgh. Gut 1992; 33: 1011–1015. 1992/08/01.
9. Pandolfino JE, Kwiatek MA, Nealis T, Bulsiewicz W, Post J, Kahrilas PJ. Achalasia: a new clinically relevant classification by highresolution manometry. Gastroenterology. 2008;135(5):1526–33.
10. Rohof WO, Salvador R, Annese V, Bruley des Varannes S, Chaussade S, Costantini M, et al. Outcomes of treatment for achalasia depend on manometric subtype. Gastroenterology. 2013;144(4):718–25. quiz e13-4.