MỘT SỐ KÍCH THƯỚC HẦU HỌNG TRÊN PHIM SỌ NGHIÊNG TỪ XA Ở NHÓM NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH CÓ TƯƠNG QUAN XƯƠNG KHÁC NHAU
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định một số kích thước hầu họng trên phim sọ nghiêng từ xa ở nhóm người trưởng thành tuổi từ 18-35 có tương quan xương khác nhau. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 người trưởng thành tuổi từ 18-35 tuổi đến khám chỉnh nha tại Trung tâm Kỹ thuật cao Khám chữa bệnh Răng Hàm Mặt, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại Học Y Hà Nội, với 30 người có tương quan xương loại I, 30 người có tương quan xương loại II và 30 người có tương quan xương loại III. Kết quả:
Chiều rộng một số vùng hầu họng ở những người có tương quan xương hạng I, II, III lần lượt là: họng mũi 24.9 ± 2.97; 25.55 ± 2.9; 24.52 ± 2.88 mm; họng
miệng: 10.12 ± 3.58; 8.92 ± 2.97; 10.17 ± 3.71 mm;
họng thanh quản:16.98 ± 4.33; 16.45 ± 3.64; 18.48 ±
4.3 mm; độ dày vòm miệng mềm: 8.5 ± 1.5; 7.53 ± 1.75; 8.45 ± 1.83 mm; chiều dài vòm miệng mềm: 32.78 ± 4.15; 33.26 ± 3.45; 30.71 ± 4.77 mm; chiều dài lưỡi: 68.08 ± 6.59; 66.18 ± 6.64; 66.22 ± 5.21 mm; chiều cao tối đa của lưỡi: 34.7 ± 3.26; 32.83 ± 4.12; 35.65 ± 3.88 mm. Kết luận: Chiều dài họng mũi ở những người có tương quan xương hạng II > hạng I > hạng III; chiều dài họng miệng, họng thanh quản ở những người có tương quan xương hạng III > hạng I > hạng II, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê. Chiều dài vòm miệng mềm ở những người có tương quan xương hạng II > hạng I > hạng
III. Chiều dài lưỡi, độ dày vòm miệng ở những người có tương quan xương hạng I > hạng III > hạng II.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
hầu họng, tương quan xương, phim sọ nghiêng từ xa
Tài liệu tham khảo
2. A cephalometric evaluation of the pharyngeal airway space in patients with mandibular retrognathia and prognathia, and normal subjects - PubMed. Accessed April 16, 2022. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/ 18296029/
3. Kirjavainen M, Kirjavainen T. Upper airway dimensions in Class II malocclusion. Effects of headgear treatment. Angle Orthod. 2007;77(6):1046-1053. doi:10.2319/081406-332
4. Wenzel A, Williams S, Ritzau M. Relationships of changes in craniofacial morphology, head posture, and nasopharyngeal airway size following mandibular osteotomy. Am J Orthod Dentofac Orthop Off Publ Am Assoc Orthod Its Const Soc Am Board Orthod. 1989;96(2):138-143. doi:10.1016/0889-5406(89)90254-0
5. Gholinia F, Habibi L, Amrollahi Boyouki M. Cephalometric Evaluation of the Upper Airway in Different Skeletal Classifications of Jaws. J Craniofac Surg. 2019; 30(5): e469-e474. doi: 10.1097/ SCS.0000000000005637
6. Cakarne D, Urtane I, Skagers A. Pharyngeal airway sagittal dimension in patients with Class III skeletal dentofacial deformity before and after bimaxillary surgery. 2003;5.
7. Suvagiya H, Mehta F, Patel R, Kumar A. evaluation of uvulo-glosso-pharyngeal dimensions in different skeletal patterns-a cephalometric study.; 2020.