KẾT QUẢ ỨNG DỤNG NEURONAVIGATION PHẪU THUẬT U BÁN CẦU ĐẠI NÃO

Như Năm Dương 1, Minh Hải Vũ 1,, Văn Hệ Đồng 2
1 Trường Đại học Y Dược Thái Bình
2 Bệnh viện Việt Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét kết quả ứng dụng hệ thống Neuronavigation phẫu thuật u bán cầu đại não. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, kết quả phẫu thuật 72 bệnh nhân u bán cầu đại não có sử dụng hệ thống Neuronavigation trong phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ 10/2015 đến tháng 3/2016. Kết quả: 72 bệnh nhân u bán cầu đại não gồm 27 nam (37,5%), 45 nữ (62,5%); Tuổi trung bình là 48,6 ± 13,4. Giải phẫu bệnh: 38 u  màng não; 28 u thần kinh đệm; 5 u di căn; Mức độ cắt bỏ u: 76,4% lấy toàn bộ u, 18,1% lấy u gần toàn bộ bảo vệ các cấu trúc quan trọng; Thời gian phẫu thuật trung bình là 163,47 ± 84,64 phút; Thời gian điều trị sau mổ trung bình là 7,06 ± 2,19 ngày; 93% bệnh nhân không phải truyền máu; 12,5% biến chứng sau mổ; Kết quả sau mổ 3 tháng: Tốt (55,6%), di chứng nhẹ (31,9%) và 87,5% bệnh nhân có cải thiện chất lượng cuộc sống sau mổ (Karnofsky nhóm I, II). Kết luận: Ứng dụng Neuronavigation trong phẫu thuật u não bán cầu đại não giúp phẫu thuật viên tự tin cắt bỏ tối đa u não, bảo tồn vùng chức năng cho kết quả  cải thiên chất lượng sống bệnh nhân cao.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Abdullah al-akayleh (2009). Application of neuronavigation in Neurosurgery at King Hussein Medical Center, Jordan.
2. T.Y. Jung et al (2006). Application of Neuronavigation System to Brain Tumor Surger y with Clinical Experience of 420 Cases. Minim Invas Neurosurg 2006; 49: 210–215.
3. R. J. Benveniste, I. M. Germano (2005). Correlation of factors predicting intraoperative brain shift with successful resection of malignant brain tumors using image-guided techniques. Surgical Neurology 63 (2005) 542–549.
4. Gene H. Barnett (1995). Intracranial Meningioma Resection Using Frameless Stereotaxy. Journal of Image Guided Surgery 1:105-52 (1995).
5. Paleologos TS et al (2000). Clinical utility and cost-effectiveness of interactive image-guided craniotomy: Clinical comparison between conventional and image-guided meningioma surgery. Neurosurgery 2000 Jul; 47(1):40-7.
6. Ayhan ONK et al (2003). Treatment of deep-seated cerebral lesions by stereotactic craniotomy. Gazi Medical Journal 2003; 14: 23-28.
7. Kiều Đình Hùng (2010). Ứng dụng navigation (hệ thống định vị) trong phẫu thuật u não tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học 2010, phụ trương 67 (2), tr 8 – 12.
8. Chu Tân Sĩ (2012). Nhận xét kết quả phẫu thuật u não tại Bệnh viện nhân dân 115. Y học TP. Hồ Chí Minh 2012, tập 16 – số 1.