ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG PHÂN BẬC NGUY CƠ PHÁT TRIỂN RA NGOÀI CỦA UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG CỘNG HƯỞNG TỪ ĐA THÔNG SỐ

Hoàng Đình Âu1,, Trương Thi Thanh 1
1 Bệnh viện Đại Học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục đích: Nhằm đánh giá nguy cơ phát triển ra ngoài của ung thư tuyến tiền liệt (TTL) và đề xuất một hệ thống phân bậc dựa trên cộng hưởng từ (CHT) đa tham số. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 32 bệnh nhân nam đến khám tại bệnh viện Đại học Y Hà nội từ tháng 2/2019 đến tháng 5/2022 do PSA toàn phần cao và/hoặc có rối loạn tiểu tiện. Tất cả các bệnh nhân đều được chụp CHT tuyến tiền liệt đa thông số và được sinh thiết TTL dưới hướng dẫn siêu âm qua đường trực tràng, có kết quả mô bệnh học là ung thư TTL. Sử dụng hệ thống phân bậc ung thư phát triển ra ngoài dựa trên CHT được định nghĩa như sau: không tiếp xúc với bao tuyến là bậc 0, tiếp xúc với bao tuyến có chiều dài (đo theo đường cong) ≥ 15 mm hoặc bao tuyến phồng và không đều là bậc 1, nếu có cả hai đặc điểm trên là bậc 2, phá vỡ hoàn toàn bao tuyến xâm lấn lớp mỡ xung quanh hoặc các cấu trúc giải phẫu lân cận là bậc 3. Đối chiếu hệ thống phân bậc này với điểm Gleason, PSA tỷ trọng để đánh giá mức độ nguy cơ ung thư TTL phát triển ra ngoài. Đánh giá mối tương quan giữa bậc phát triển ra ngoài với điểm Gleason. Kết quả: Tổng cộng có 32 bệnh nhân ung thư TTL trong đó có 15 ung thư phát triển ra ngoài trên CHT. Giá trị trung vị (khoảng tứ phân vị) của tuổi, PSA toàn phần, thể tích TTL, PSA tỷ trọng của nhóm BN lần lượt là 65.5 (62.25-73.25), 31.8 ng/ml (14.6-57.9 ng/ml), 43 cc (30.75-51.75cc) và 0.94 ng/ml/cc (0.36-1.5 ng/ml/cc). Kết quả phân bậc trên CHT đa tham số cho thấy số ung thư phát triển ra ngoài có bậc 0, bậc 1, bậc 2, bậc 3 lần lượt là 17 (chiếm 53%), 05 (chiếm 15.7%), 03 (chiếm 9.4%) và 07 (chiếm 21.9%). Kết quả mô bệnh học cho thấy tổng số 32 ung thư TTL, số có điểm Gleason 6, 7, 8 và 9 lần lượt là 7, 14, 7 và 4. Trong số 15 ung thư phát triển ra ngoài, số có điểm Gleason 6, 7, 8 và 9 lần lượt là 3, 6, 4 và 2 (chiếm tỷ lệ tương ứng là 43%, 43%, 71.4% và 50% số ung thư có điểm Gleason tương ứng). Đối chiếu với hệ thống phân bậc trên CHT, tất cả các ung thư phát triển ra ngoài bậc 2 và bậc 3 đều có điểm Gleason ≥7. Ngoại trừ PSA tỷ trọng giữa ung thư phát triển ra ngoài bậc 1 và bậc 3 có p<0.05, các thông số còn lại như tuổi, thể tích TTL, PSA toàn phần, PSA tỷ trọng không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các bậc (p>0.05). Khi ung thư có phát triển ra ngoài (bậc ≥1), có mối tương quan chặt chẽ (r= 0.7, p=0.004) giữa điểm Gleason với bậc phát triển ra ngoài. Với điểm Gleason ≥7, hiệu suất chẩn đoán (AUC) giữa bậc 1 so với bậc 2 và 3 là 0.92. Kết luận: Hệ thống phân bậc nguy cơ ung thư TTL phát triển ra ngoài bằng CHT đa thông số có giá trị cao và có mối tương quan quan chặt chẽ với điểm Gleason. Điểm Gleason càng cao, nguy cơ ung thư TTL phát triển ra ngoài càng lớn.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Mikel Hubanks J, Boorjian SA, Frank I, et al. The presence of extracapsular exten- sion is associated with an increased risk of death from prostate cancer after radical prostatectomy for patients with seminal vesicle invasion and negative lymph nodes. Urol Oncol 2014;32(1):26.e1–26.e7.
2. Roethke MC, Lichy MP, Kniess M, et al. Accuracy of preoperative endorectal MRI in predicting extracapsular extension and influence on neurovascular bundle sparing in radical prostatectomy. World J Urol 2013;31(5):1111–1116.
3. Loeb S, Smith ND, Roehl KA, Catalona WJ. Intermediate-term potency, conti- nence, and survival outcomes of radical prostatectomy for clinicallyhigh-risk or lo- cally advanced prostate cancer. Urology 2007;69(6):1170–1175.
4. Morlacco A, Sharma V, Viers BR, et al. The incremental role of magnetic reso- nance imaging for prostate cancer staging before radical prostatectomy. Eur Urol 2017;71(5):701–704.
5. Feng TS, Sharif-Afshar AR, Wu J, et al. Multiparametric MRI improves accuracy of clinical nomograms for predicting extracapsular extension ofprostate cancer. Urol- ogy 2015;86(2):332–337.
6. Partin AW, Borland RN, Epstein JI, Brendler CB. Influence of wide excision of the neu- rovascular bundle(s) on prognosis in men with clinically localized prostate cancer with established capsular penetration. J Urol 1993;150(1):142–146; discussion 146–148.
7. Yu KK, Hricak H, Alagappan R, Chernoff DM, Bacchetti P, Zaloudek CJ. Detection of extracapsular extension of prostate carcinoma with endorectal and phased- array coil MR imaging: multivariate feature analysis. Radiology 1997;202(3):697– 702.
8. de Rooij M, Hamoen EHJ, Witjes JA, Barentsz JO, Rovers MM. Accuracy of mag-netic resonance imaging for local staging of prostate cancer: a diagnostic meta-anal- ysis. Eur Urol 2016;70(2):233–245
9. Krishna S, Lim CS, McInnes MDF, et al. Evaluation of MRI for diagnosis of extra- prostatic extension in prostate cancer. J Magn Reson Imaging 2018;47(1):176–185.
10. Gupta RT, Faridi KF, Singh AA, et al. Comparing 3-T multiparametric MRI and the Partin tables to predict organ-confined prostate cancer after radical prostatectomy. Urol Oncol 2014;32(8):1292–1299.