ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRÊN BỆNH NHÂN SARCÔM THÂN TỬ CUNG ĐIỀU TRỊ BẰNG PHÁC ĐỒ DOCETAXEL GEMCITABIN TẠI BỆNH VIỆN K

Đặng Tiến Giang 1,, Khúc Chí Hiếu 1, Lại Thị Thanh Hà 2
1 Bệnh viện K
2 Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá một số tác dụng không mong muốn của phác đồ docetaxel kết hợp gemcitabin trên bệnh nhân sarcôm thân tử cung. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 31 bệnh nhân chẩn đoán xác định sarcôm tử cung và điều trị hóa trị phác đồ docetaxel-gemcitabin tại bệnh viện K từ tháng 1/2016 đến tháng 11/2021. Kết quả: Các tác dụng phụ thường gặp trên hệ tạo huyết giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 1- 2 là 25,8%, độ 3 là 6,5%. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính độ 4 12,9%.Tỷ lệ giảm huyết sắc tố độ 1 là 41,9%; giảm huyết sắc tố độ 2, chiếm 18,3%. Có 5 trường hợp giảm huyết sắc tố độ 3 chiếm 16,1%. Có 01 trường hợp bệnh nhân giảm huyết sắc tố độ 4 chiếm 3,2%. Tỷ lệ giảm tiểu cầu độ 1 là 35,5%, độ 2 là 14,1%, độ 3 là 16,1%, độ 4 là 6,5%. Tác dụng không mong muốn trên gan gặp với tỷ lệ 25,9%, trong đó chỉ quan sát thấy độc tính độ 1, 2, không có trường hợp nào tăng men gan độ 3, 4. Tăng creatinin gặp 9,7% bệnh nhân. Các tác dụng phụ không mong muốn khác gồm có buồn nôn/nôn gặp ở 32,2% bệnh nhân. Mệt mỏi gặp ở 87,1%, thần kinh cảm giác 38,8% bệnh nhân, tiêu chảy 35,5%, rụng tóc 83,9%, đau cơ khớp 45,2%, dị ứng thuốc 9,7%. Kết luận: Phác đồ docetaxel gemcitabine dung nạp tốt phù hợp điều trị bệnh nhân sarcôm thân tử cung ở các giai đoạn khác nhau.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nordal RR, Thoresen SØ. Uterine sarcomas in Norway 1956–1992: Incidence, survival and mortality. European Journal of Cancer. 1997;33(6): 907-911. doi: 10.1016/ S0959-8049(97)00040-3
2. Tropé CG, Abeler VM, Kristensen GB. Diagnosis and treatment of sarcoma of the uterus. A review. Acta Oncol. 2012;51(6):694-705. doi:10.3109/0284186X.2012.689111
3. Nguyễn Quốc Tuấn. Một số nhận xét về ung thư tử cung tại bệnh viện Phụ sản trung ương 2007-2008. Nghiên cứu y học. 2009:121-126.
4. NCCN. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology. Uterine Neoplasms Version 2.2020. Vol Version 2.2020.
5. Terek M, Akman L, Hursitoglu B, et al. The retrospective analysis of patients with uterine sarcomas: A single-center experience. J Can Res Ther. 2016;12(1): 309. doi: 10.4103/0973-1482. 148698
6. Naaman Y, Shveiky D, Ben-Shachar I, Shushan A, Mejia-Gomez J, Benshushan A. Uterine Sarcoma: Prognostic Factors and Treatment Evaluation. Isr Med Assoc J. 2011;13:4.
7. Edge SB, Byrd DR, Compton CC, et al (Eds). AJCC Cancer Staging Manual. 8th ed. Springer.
8. Mbatani N, Olawaiye AB, Prat J. Uterine sarcomas. International Journal of Gynecology & Obstetrics. 2018;143(S2): 51-58. doi: 10.1002/ ijgo.12613