ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ

Cấn Xuân Hạnh 1,, Trần Xuân Vĩnh 2, Nguyễn Thị Thu Hà 3
1 Bệnh viện Phổi Trung Ương
2 Bệnh viện tỉnh Phú Thọ
3 Bệnh viện Phụ sản Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn III tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 58 bệnh nhân ung vú giai đoạn III. Thời gian thực hiện từ tháng 1/2015 đến 9/2020. Kết quả: độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 46,9 tuổi (thấp nhất 26 tuổi, cao nhất 69 tuổi) có thời gian phát hiện tới khi đến viện khám bệnh trung bình là 11,1 tháng. Đa số bệnh nhân đang có bệnh ở giai đoạn IIIB (63,8%). Khối u vú nguyên phát có kích thước lớn 5,64 ±  2,37 (cm) . Đặc điểm mô bệnh học của khối u vú với 93,1% ung thư thể ống xâm nhập, tỷ lệ nội tiết dương tính là 62,1%, tỷ lệ có biểu hiện Her-2 là 39,7%, tỷ lệ bộ 3 âm tính gặp 12,1%. Kết luận: Đa số bệnh nhân ung thư vú giai đoạn IIIB-IIIC (AJCC) có kích thước khối u lớn và sờ thấy các hạch di căn vùng nách dính nhau/cố định. Kết quả cận lâm sàng mô bệnh học và hóa mô miễn dịch có vai trò quan trọng trong xác định tình trạng bệnh, tình trạng thụ thể để định hướng lựa chọn phương án điều trị phù hợp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, Ferlay J, Siegel R.L et al (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 71(3), 209-249.
2. Bùi Diệu, Nguyễn Bá Đức and Trần Văn Thuấn và cộng sự (2012). Gánh nặng bệnh ung thư và chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 2020. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, Số 1 - 2012, tr. 13-19.
3. Waks A.G and Winer E.P (2019). Breast Cancer Treatment: A Review. Jama, 321(3), 288-300.
4. Lüftner D, Bauerfeind I, Braun M et al (2019). Treatment of Early Breast Cancer Patients: Evidence, Controversies, Consensus: Focusing on Systemic Therapy - German Experts' Opinions for the 16th International St. Gallen Consensus Conference (Vienna 2019). Breast Care (Basel), 14(5), 315-324.
5. Hà Thành Kiên (2018). Đánh giá kết quả hóa trị trước phẫu thuật phác đồ 4AC-4T liều dày trên bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện K, Luận văn Bác sĩ nội trú, Trường Đại học y Hà Nội.
6. Melichar B, Hornychová H, Kalábová H et al (2012). Increased efficacy of a dose-dense regimen of neoadjuvant chemotherapy in breast carcinoma: a retrospective analysis. Med Oncol, 29(4), 2577-85.
7. Nguyễn Thị Thủy (2016). Đánh giá kết quả hóa trị bổ trợ trước phác đồ 4AC-4T trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn III, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
8. Tạ Văn Tờ (2004). Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyến vú, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
9. Lê Thanh Đức (2014). Nghiên cứu hiệu quả hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật phác đồ AP trong ung thư vú giai đoạn III, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.