ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG CỦA NHÓM BỆNH NHÂN CÓ CHỈ ĐỊNH CẤY GHÉP IMPLANT TỨC THÌ VÙNG RĂNG SAU CÓ SỬ DỤNG KỸ THUẬT GHÉP XƯƠNG 2 VÙNG

Nguyễn Phú Thắng 1, Nguyễn Hùng Hiệp 1, Tô Nhật Minh 1,, Cao Anh Linh 1, Nguyễn Đức Hoàng 1
1 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang của nhóm bệnh nhân có chỉ định cấy ghép implant tức thì vùng răng sau có sử dụng kỹ thuật ghép xương 2 vùng tại Trung tâm Nha khoa 225 Trường Chinh – Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. Đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân có các răng sau 2 hàm từ răng hàm nhỏ thứ nhất tới răng hàm lớn thứ hai bị tổn thương chỉ định cấy ghép implant tức thì. Kết quả: Nghiên cứu cho thấy nguyên nhân chỉ định nhổ răng do sâu răng và bệnh lý tủy răng hay gặp nhất chiếm tỷ lệ 47,1%. Đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 40-59 hay gặp nhất chiếm tỷ lệ 52,9%. Mật độ xương chủ yếu là D3 chiếm tỷ lệ 61,8%. Bản xương ngoài và trong ở các răng hàm đều có kích thước >1,5mm. Tỷ lệ răng hàm dưới chiếm 58,8% cao hơn răng hàm trên. Khoảng cách trung bình từ sàn xoang tới chẽ chân răng là 13,04 ± 3,85, khoảng cách trung bình từ ống thần kinh răng dưới tới chẽ chân răng là 16,34 ± 3,22. Kích thước xương trung bình vùng chẽ chân răng hàm trên là 3,60, hàm dưới là 3,09. Chóp chân răng trong có khoảng cách với sàn xoang ngắn nhất, chóp chân răng gần răng hàm dưới có khoảng cách với ống thần kinh răng dưới xa nhất. Kết luận: Giải phẫu huyệt ổ răng hàm trên và hàm dưới đều có chiều cao xương phù hợp cho việc cấy ghép implant tức thì. Tuy nhiên với kích thước xương vùng chẽ nhỏ, mật độ xương thấp sẽ là thách thức cho các nhà lâm sàng cấy ghép implant đúng vị trí và đạt được ổn định sơ khởi tốt.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Lazzara RJ. Immediate implant placement into extraction sites: surgical and restorative advantages. Int J Periodontics Restorative Dent. 1989;9(5):332-43. PMID: 2640210.
2. Chu SJ, Salama MA, Salama H, Garber DA, Saito H, Sarnachiaro GO, Tarnow DP. The dual-zone therapeutic concept of managing immediate implant placement and provisional restoration in anterior extraction sockets. Compend Contin Educ Dent. 2012 Jul-Aug;33(7):524-32, 534. PMID: 22908601.
3. Đỗ Đình Hùng (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị trên bệnh nhân cấy ghép nha khoa có ứng dụng công nghệ thông tin. Luận án tiến sỹ y học, Viện nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108.
4. Hoàng Xuân Hùng (2021). Sử dụng máng hướng dẫn phẫu thuật cấy ghép implant muộn cho bệnh nhân mất răng từng phần vùng răng sau. Đại học Y Hà Nội. Luận án Thạc sỹ Y học
5. Agostinelli C, Agostinelli A, Berardini M, Trisi P: Anatomical and radiologic evaluation of the dimensions of upper molar alveoli. Implant Dent. 2018, 27:171-6. 10.1097/ID.0000000000000747
6. Aldahlawi S, Nourah DM, Azab RY, Binyaseen JA, Alsehli EA, Zamzami HF, Bukhari OM. Cone-Beam Computed Tomography (CBCT)-Based Assessment of the Alveolar Bone Anatomy of the Maxillary and Mandibular Molars: Implication for Immediate Implant Placement. Cureus. 2023 Jul 9;15(7):e41608. doi: 10.7759/cureus.41608. PMID: 37565092; PMCID: PMC10409627.
7. Padhye NM, Shirsekar VU, Bhatavadekar NB. Three-Dimensional Alveolar Bone Assessment of Mandibular First Molars with Implications for Immediate Implant Placement. Int J Periodontics Restorative Dent. 2020 Jul/Aug;40(4):e163-e167. doi: 10.11607/prd.4614. PMID: 32559042.
8. Aksoy U, Aksoy S, Orhan K: A cone-beam computed tomography study of the anatomical relationships between mandibular teeth and the mandibular canal, with a review of the current literature. Microsc Res Tech. 2018, 81:308-14. 10.1002/jemt.22980