KẾT QUẢ TRUNG HẠN TÁI THÔNG ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN TRÁI TRÊN BỆNH NHÂN ĐẶT STENT GRAFT ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC

Lê Đức Tín 1,, Lâm Văn Nút1
1 Bệnh viện Chợ Rẫy

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Phẫu thuật tái thông động mạch dưới đòn với mục đích tạo vùng hạ đặt đầu gần thuận lợi trong đặt stentgraft điều trị bệnh lý động mạch chủ ngực là rất cần thiết. Theo nghiên cứu của tác giả Scali và cộng sự (n=139) [3], ghi nhận biến chứng đột quỵ liên quan đến nhóm bít động mạch dưới đòn trái chiếm tỷ lệ cao hơn nhóm tái thông động mạch dưới đòn trái, lần lượt là 15,8% và 8,9% mẫu nghiên cứu. Tác giả Feezor RJ và cộng sự (n=196), đánh giá tai biến về não và tuỷ sống, ghi nhận nhóm bít động mạch dưới đòn trái có nguy cơ cao hơn nhóm tái thông động mạch dưới đòn trái [1]. Do đó, phẫu thuật tái thông nên được xem xét trên bệnh nhân có bệnh lý động mạch chủ ngực cần đặt stentgraft. Phương pháp: Hồi cứu mô tả loạt ca. Kết quả: Nghiên cứu có tuổi trung bình 65, ± 10,2, nam giới chiếm đa số, tăng huyết áp và hút thuốc lá chiếm tỉ lệ lần lượt 88,2% và 76,5% mẫu nghiên cứu. Tổn thương phình động mạch chủ ngực dạng phình và bóc tách lần lượt chiếm 52,9% và 41,2% mẫu nghiên cứu. Chuyển vị động mạch dưới đòn trái vào động mạch cảnh chung trái chiếm 53,3%, cầu nối động mạch dưới đòn trái vào động mạch cảnh chung trái bằng prothese chiếm 53,3% mẫu nghiên cứu. Tỉ lệ thành công về kỹ thuật đạt 88,2%, tai biến ghi nhận tụ máu chiếm 11,8%, đột quỵ não chiếm 5,9%. Ở giai đoạn trung hạn, tỉ lệ lưu thông mạch máu thì đầu chiếm 94,1% mẫu nghiên cứu. Kết luận: Phẫu thuật tái thông động mạch dưới đòn trái trên bệnh nhân đặt stent graft điều trị bệnh lý động mạch chủ ngực được thực hiện an toàn, hiệu quả, ít biến chứng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Feezor RJ, Martin TD, Hess PJ, Klodell CT, Beaver TM, Huber TS, et al. Risk factors for perioperative stroke during thoracic endovascular aortic repairs (TEVAR). J Endovasc Ther 2007;14:568-73.
2. Matsumura JS, Lee WA, Mitchell RS, Farber MA, Murad MH, Lumsden AB, et al. The Society for Vascular Surgery Practice Guidelines: management of the left subclavian artery with thoracic endovascular aortic repair. J Vasc Surg 2009;50: 1155-8.
3. Scali ST, Chang CK, Pape SG, Feezor RJ, Berceli SA, Huber TS, et al. Subclavian revascularization in the age of thoracic endovascular aortic repair and comparison of outcomes in patients with occlusive disease. J Vasc Surg 2013;58:901-9.
4. Protack CD, Smith A, Moennich LA, Hardy D, Lyden SP, Farivar BS. Midterm outcomes of subclavian artery revascularization in the setting of thoracic endovascular aortic repair. J Vasc Surg. 2020 Oct;72(4):1222-1228.
5. Grabenwöger M, Alfonso F, Bachet J, et al; European Association for Cardio-Thoracic Surgery (EACTS); European Society of Cardi- ology (ESC); European Association of Percutaneous Cardiovascu- lar Interventions (EAPCI). Thoracic Endovascular Aortic Repair (TEVAR) for the treatment of aortic diseases: a position statement from the European Association for Cardio-Thoracic Surgery (EACTS) and the European Society of Cardiology (ESC), in colla- boration with the European Association of Percutaneous Cardi- ovascular Interventions (EAPCI). Eur J Cardiothorac Surg 2012;42 (01):17–24
6. Xie W, Xue Y, Li S, Jin M, Zhou Q, Wang D. Left subclavian artery revascularization in thoracic endovascular aortic repair: single center's clinical experiences from 171 patients. J Cardiothorac Surg. 2021 Jul 30;16(1):207.
7. Cooper DG, Walsh SR, Sadat U, Noorani A, Hayes PD, Boyle JR. Neurologi- cal complications after left subclavian artery coverage during thoracic endovascular aortic repair: a systematic review and meta-analysis. J Vasc Surg. 2009;49:1594–601.
8. Cinà CS, Safar HA, Laganà A, Arena G, Clase CM. Subclavian carotid transposition and bypass grafting: consecutive cohort study and systematic review. J Vasc Surg. 2002 Mar;35(3):422-9.
9. Schaffer JM, Lingala B, Miller DC, Woo YJ, Mitchell RS, Dake MD. Midterm survival after thoracic endovascular aortic repair in more than 10,000 Medicare patients. J Thorac Cardiovasc Surg. 2015 Mar;149(3):808-20; discussion 820-3.