PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN UNG THƯ CÓ SỐT HẠ BẠCH CẦU NGHIÊM TRỌNG TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU BỆNH VIỆN K
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân sốt hạ bạch cầu hạt trung tính có nhiễm khuẩn huyết. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 44 bệnh nhân được chẩn đoán sốt giảm bạch cầu hạt trung tính có nhiễm khuẩn huyết từ tháng 10/2019 đến tháng 10/2020. Kết quả: Tuổi trung bình là 45,16 ± 23,78, tỉ lệ nam/ nữ là 1.6/1, 88.6% liên quan đến hóa trị, 70.5% bệnh nhân có ung thư tạng đặc, 29.5% ung thư hệ tạo huyết. Triệu chứng da niêm mạc, tiêu hóa và hô hấp là rất thường gặp (70-80%). Giảm bạch cầu hạt mức độ nặng (độ III,IV) là chủ yếu với 84.1%. Chỉ số procalcitonin tăng cao (trung bình 34,87 ± 43,96) nhưng không rõ mối liên quan đến tỉ lệ tử vong . Kết quả nuôi cấy có 68.2% âm tính giả, dương tính vi khuẩn gram âm và dương ngang nhau (13.6%), nấm men gặp 4.5%. Kết luận: Sốt hạ bạch cầu hạt có nhiễm trùng huyết của ung thư tạng đặc cao hơn ung thư hệ tạo huyết, hầu hết đi kèm hóa trị. Triệu chứng thường gặp ở da niêm mạc, tiêu hóa và hô hấp. Chỉ số bạch cầu thường giảm mức độ nặng. Kết quả cấy máu dương tính thấp, gặp cả vi khuẩn Gram âm, Gram dương và nấm men.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Đạt Anh, Nguyễn Hồng Hà, Nguyễn Vũ Trung (2016). Hướng dẫn điều trị kháng sinh theo kinh nghiệm. Nhà xuất bản Y học
3. Phạm Thị Minh Đức (2011). Sinh lý học. Nhà xuất bản Y học, Tr.99-137.
4. Aapro MS et al (2011). Update of EORTC guidelines for the use of granulocyte - colony stimulating factor to reduce the incidence of chemotherapy - induced febrile neutropenia in adult patients with lymphoproliferative disorders and solid tumours. Eur J Cancer; 47(1):8-32
5. Gregory K Robbins (2019). Fever in the neutropenic adult patient with cancer.www. Uptodate.com
6. Klastersky J. et al on behalf of the ESMO Guidelines Committee (2016). Management of febrile neutropaenia: ESMO Clinical Practice Guidelines. Annals of Oncology, Volume 27, Issue suppl_5, September 2016, Pages v111-v118