ÁP DỤNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG VIỆC LỰA CHỌN CUỐNG MẠCH CẤP MÁU MANG PHỨC HỢP QUẦNG NÚM VÚ TRONG PHẪU THUẬT THU GỌN VÚ

Tạ Thị Hồng Thuý1,2,, Trần Thiết Sơn1,2, Phạm Thị Việt Dung1,2, Lưu Hồng Nhung1, Lại Thu Hương1
1 Bệnh viện Bạch Mai
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhằm mục đích xác định các nguồn động mạch cấp máu chính cho phức hợp quầng núm vú (QNV), áp dụng cho phẫu thuật thu gọn vú phì đại rất lớn để giảm thiểu nguy cơ hoại tử phức hợp QNV. Phương pháp nghiên cứu: mô tả loạt ca lâm sàng không nhóm chứng cắt ngang đánh giá nguồn cấp máu cho QNV chính xác nhất dựa trên chụp mạch cho tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán phì đại vú thể tích rất lớn có chỉ định phẫu thuật. Kết quả: 28 bệnh nhân với mức độ sa trễ độ 3 được thực hiện chụp cắt lớp vi tính đa dãy (MSCT) ở cả hai vú để xác định nguồn cấp máu ưu thế cho quầng núm vú. Kết quả: cấp máu cho vú với động mạch vú trong ưu thế 56/56 vú (100%), động mạch ngực ngoài ưu thế 19/56 vú (33,93%), động mạch liên sườn 8/56 vú (14,3%). MSCT đo thể tích vú thấp nhất là 1000ml và lớn nhất 2412ml. Dựa trên kết quả chụp MSCT thiết kế vạt trục mạch mang phức hợp QNV mang nhánh mạch ưu thế hoàn toàn từ động mạch vú trong: cuống trên trong  43/56 (76,79%), cuống trên 9/56 vú (16,07%) và cuống trong 4/56 vú (7,14%). Không có vú nào bị hoaị tử quầng núm vú sau phẫu thuật, chỉ có 2 QNV thiểu dưỡng nhẹ. Kết luận: Chụp MSCT vùng vú trước phẫu thuật giúp cho việc lựa chọn dạng cuống mạch cấp máu cho QNV và giảm thiểu nguy cơ hoại tử QNV trong phẫu thuật thu gọn vú đối với mức độ phì đại lớn và sa trễ nhiều

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Lewin R, Goransson M, Elander A et al (2014) Risk factors for complica- tions after breast reduction surgery. J Plast Surg Hand Surg 48(1):10–14.
2. Chetty V, Ndobe E (2016) Macromastia and gigantomastia: efficacy of the superomedial pedicle pattern for breast reduction surgery. S Afr J Surg 54(4):46–50.
3. Seitz IA, Nixon AT, Friedewald SM et al (2015) “NACsomes”: A new clas- sification system of the blood supply to the nipple areola complex (NAC) based on diagnostic breast MRI exams. J Plast Reconstr Aesthet Surg 68(6):792–799.
4. Horta R, Silva P, Filipe R et al (2010) Use of Doppler in breast reduc- tion with superomedial or superolateral pedicles. Aesthetic Plast Surg 34(5):680–681.
5. Kumamaru KK, Hoppel BE, Mather RT et al (2010) CT angiography: current technology and clinical use. Radiol Clin North Am 48(2):213–vii.
6. McGregor I.A. và Morgan G. (1973). Axial and random pattern flaps. Br J Plast Surg, 26(3), 202–213.
7. Van Deventer PV (2004) The blood supply to the nipple-areola complex of the human mammary gland. Aesthetic Plast Surg 28(6):393–8.
8. Ding N, Yu N, Dong R, Kong L, Xue H, Long X, Li Y, Wang Y, Huang X, Jin Z. Blood supply of the male breast nipple-areola complex evaluated by CTA. J Plast Reconstr Aesthet Surg. 2021 Oct;74(10):2588-2595.