NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ PHÉP ĐO NIỆU DÒNG ĐỒ TRÊN BỆNH NHÂN NAM GIỚI CÓ RỐI LOẠN TIỂU TIỆN

Trịnh Thị Thanh Hằng1,, Nguyễn Thế Anh 1
1 Bệnh viện Hữu Nghị

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả niệu dòng đồ trên bệnh nhân nam giới có triệu chứng rối loạn tiểu tiện. Đối tượng: 144 bệnh nhân nam có rối loạn tiểu tiện tại khoa Thận tiết niệu – lọc máu, bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 1/2023 đến tháng 6/2023 được chỉ định phép đo niệu dòng đồ. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Kết quả: Qua nghiên cứu 144 bệnh nhân nam giới rối loạn đường tiểu dưới có độ tuổi trung bình 74,96 ± 7,869. Nhóm bệnh nhân chỉ có triệu chứng kích thích Qmax trung bình là 16,79 ± 0,932ml/s và 58,8% niệu dòng đồ có dạng bình thường. Nhóm bệnh nhân chỉ có triệu chứng tắc nghẽn và nhóm bệnh nhân có cả hai triệu chứng kích thích và tắc nghẽn Qmax trung bình lần lượt là 9,52 ± 0,466ml/s, 9,68 ± 0,404ml/s và 100% bệnh nhân hai nhóm này niệu dòng đồ dạng bất thường.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyễn Văn Ân (2003), Đại cương về các phép đo niệu động học, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 7 (2), 68-74.
2. Nguyễn Ngọc Hiền and Tôn Thất Thuyết (2003), Sử dụng niệu dòng đồ trong chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật u tiền liệt tuyến, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 7 (1), 44-49.
3. Đỗ Đào Vũ (2021), Thực hành niệu động học trong chẩn đoán bệnh lý đường tiểu dưới, Nhà xuất bản y học,
4. A Manu-Marin, et al. (2009), The value of uroflow in evaluating LUTS (Lower Urinary Tract Symptoms) in men; ten years of experience, Romanian Journal of Urology, 8 (3), 14.
5. Christopher E Kelly (2004), Evaluation of voiding dysfunction and measurement of bladder volume, Reviews in urology, 6 (Suppl 1), S32.
6. CK Christopher Ho, et al. (2011), Prevalence and awareness of lower urinary tract symptoms among males in the outpatient clinics of Universiti Kebangsaan Malaysia Medical Centre, Med Health, 6 (2), 98-106.
7. Fahad Alyami, et al. (2014), Utility and cost-effectiveness of uroflowmetry in a busy pediatric urology practice, Canadian Urological Association Journal, 8 (9-10), E615.
8. Mayank Mohan Agarwal and Yogesh R Barapatre (2014), Urodynamics: Indications, Technique, and Fluoroscopy, Minimally Invasive Therapy for Urinary Incontinence and Pelvic Organ Prolapse, Springer,
9. M Hammad Ather and A Memon (1998), Uroflowmetry and Evaluation of Voiding Disorders, Techniques in Urology, 4 111-117.
10. Victor W Nitti and Michael Ficazzola (2000), Voiding dysfunction: diagnostic evaluation, Voiding Dysfunction: Diagnosis and Treatment, Springer