ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG VÕNG MẠC TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NINH BÌNH

Nguyễn Trung Hiếu 1,, Phạm Trọng Văn 2
1 Bệnh viện Mắt tỉnh Ninh Bình
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình; Đánh giá giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường và các yếu tố liên quan; Khảo sát ứng dụng trí tuệ nhân tạo đánh giá võng mạc trên bệnh nhân đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: tất cả bệnh nhân được chẩn đoán bệnh đái tháo đường đến khám và điều trị tại phòng khám Nội Tiết và khoa Nội tiết, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình từ tháng 1/2023 đến tháng 9/2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 321 bệnh nhân với 642 mắt. Kết quả ảnh màu đáy mắt được đọc bởi bác sĩ nhãn khoa chuyên ngành dịch kính võng mạc, áp dụng tiêu chuẩn phân loại của Hội đồng Nhãn khoa Quốc tế 2017 (International Council of Ophthalmology - ICO) và được so sánh với kết quả trên phần mềm ứng dụng trí tuệ nhân tạo Cybersight AI. Kết quả: Độ tuổi trung bình các bệnh nhân trong nghiên cứu là  68,4 ± 9,5 tuổi, tỷ lệ bệnh nhân nữ chiếm ưu thế hơn so với bệnh nhân nam, chiếm 71%. Bệnh nhân đái tháo đường típ 2 chiếm tỷ lệ cao nhất là 93,5%, thời gian bị đái tháo đường của nhóm nghiên cứu chủ yếu là nhóm bệnh nhân có thời gian phát hiện đái tháo đường dưới 10 năm, chiếm 54,9%. Tỷ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường là 152 mắt, chiếm 23,7%. Giai đoạn bệnh VMĐTĐ khi chẩn đoán chiếm tỷ lệ cao nhất là ở giai đoạn không tăng sinh mức độ nhẹ (chỉ có vi phình mạch) với hơn 8%. Có 5% mắt được chẩn đoán VMĐTĐ giai đoạn tăng sinh. Những mắt không có tổn thương VMĐTĐ rõ ràng chiếm tỷ lệ 76,3%.Có mối liên quan chặt chẽ giữa nồng độ HbA1C, thời gian mắc bệnh với tình trạng tổn thương võng mạc với p < 0,05. Khi phân tích ảnh chụp võng mạc qua hệ thống đọc ảnh AI của phần mềm Cybersight, tỷ lệ bệnh võng mạc đái tháo đường chiếm 18,2%. Giai đoạn không tăng sinh mức độ nhẹ chiếm tỉ lệ cao nhất với 7,6%. Những mắt không có tổn thương VMĐTĐ rõ ràng chiếm tỷ lệ 81,6%. - Độ nhạy của hệ thống AI trên phần mềm Cybersight đối chiếu với kết quả đọc ảnh của bác sĩ nhãn khoa lâm sàng là Se =70% , độ đặc hiệu Sp= 98%. Kết luận: Trên cơ sở phân tích những kết quả nghiên cứu đã thu được khi tiến hành phân tích ảnh chụp đáy mắt của các bệnh nhân ĐTĐ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình để phân loại bệnh VMĐTĐ bởi bác sĩ lâm sàng và hệ thống AI trên phần mềm Cybersight trên 642 mắt của 321 bệnh nhân, Độ nhạy của hệ thống AI trên phần mềm Cybersight đối chiếu với kết quả đọc ảnh của bác sĩ nhãn khoa lâm sàng là Se =70% , độ đặc hiệu Sp= 98%. Có mối liên quan chặt chẽ giữa nồng độ HbA1C, đường huyết với tình trạng tổn thương VMĐTĐ.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Tạ, V. B. Dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các yếu tố nguy cơ và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh đái tháo đường tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn. (Nhà xuất bản Y học, 2003).
2. Thái, H. Q. Góp phần nghiên cứu biến chứng mạn tính trong bệnh đái tháo đường. (1989).
3. Shaw, J. E., Sicree, R. A. & Zimmet, P. Z. Global estimates of the prevalence of diabetes for 2010 and 2030. Diabetes Res. Clin. Pract. 87, 4–14 (2010).
4. Kalavar, M. et al. Applications of Artificial Intelligence for the Detection, Management, and Treatment of Diabetic Retinopathy. Int. Ophthalmol. Clin. 60, 127–145 (2020).
5. Teo, Z. L. et al. Global Prevalence of Diabetic Retinopathy and Projection of Burden through 2045: Systematic Review and Meta-analysis. Ophthalmology 128, 1580–1591 (2021).
6. Zegeye, A. F., Temachu, Y. Z. & Mekonnen, C. K. Prevalence and factors associated with Diabetes retinopathy among type 2 diabetic patients at Northwest Amhara Comprehensive Specialized Hospitals, Northwest Ethiopia 2021. BMC Ophthalmol. 23, 9 (2023).
7. Klein, R., Klein, B. E. K., Moss, S. E., Davis, M. D. & DeMets, D. L. The Wisconsin Epidemiologic Study of Diabetic Retinopathy: III. Prevalence and Risk of Diabetic Retinopathy When Age at Diagnosis Is 30 or More Years. Arch. Ophthalmol. 102, 527–532 (1984).
8. Group, B. M. J. P. Tight blood pressure control and risk of macrovascular and microvascular complications in type 2 diabetes: UKPDS 38. BMJ 317, 703–713 (1998).