NGHIÊN CỨU TỶ LỆ U DƯỚI NIÊM MẠC DẠ DÀY

Nguyễn Thị Hà1, Nguyễn Trường Sơn2,, Đào Văn Long1
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Bạch Mai

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Xác định tỷ lệ u dưới niêm mạc dạ dày đã được cắt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu trên 110 bệnh nhân đã được cắt u dưới niêm mạc dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 9/2021 đến tháng 8/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 52,7 ± 14,5, tỉ lệ nam/nữ là 1/1,5. Phần lớn bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng, u được phát hiện tình cờ qua nội soi dạ dày chiếm 43,6%. Vị trí u ở thân vị chiếm 50,8%, u có kích thước trung bình 4,15±2,5cm trong đó kích thước từ 2-5 cm chiếm 47,3%. Trên hình ảnh nội soi đường tiêu hóa trên, u dưới niêm mạc là tổn thương nổi gồ, bề mặt nhẵn chiếm 70%. Về typ mô bệnh học của u, GIST chiếm 67,3%. Tụy lạc chỗ, u cơ trơn và schwannoma chiếm tỷ lệ lần lượt là 8,2%, 7,3% và 6,4%. Có 4,5% số u là polyp xơ viêm. U cuộn mạch và u mỡ chiếm tỷ lệ 2,7%. Có 1 trường hợp khối u dưới niêm mạc dạ dày là HCC di căn, chiếm 0,9% tổng số mẫu trong nghiên cứu. Kết luận: GIST 67,3%, tuỵ lạc chỗ 8,2%, u cơ trơn 7,3%, schwannoma 6,4%, polyp viêm xơ 4,5%, u cuộn mạch 2,7%.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Yang B, Lu X. The malignancy among gastric submucosal tumor. Translational Cancer Research. 2019;8(7):2654.
2. Nishida T, Kawai N, Yamaguchi S, Nishida Y. Submucosal tumors: comprehensive guide for the diagnosis and therapy of gastrointestinal submucosal tumors. Digestive Endoscopy. 2013; 25(5):479-489.
3. Sharzehi K, Sethi A, Savides T. AGA clinical practice update on management of subepithelial lesions encountered during routine endoscopy: expert review. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 2022;20:2435–2443.
4. Liu S, Zhou X, Yao Y, Shi K, Yu M, Ji F. Resection of the gastric submucosal tumor (G-SMT) originating from the muscularis propria layer: comparison of efficacy, patients’ tolerability, and clinical outcomes between endoscopic full-thickness resection and surgical resection. Surgical Endoscopy. 2020;34:4053-4064.
5. Trần Văn Huy, Nguyễn Thanh Long. Siêu âm nội soi trong chẩn đoán u dưới niêm mạc ống tiêu hóa tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2019;9(2):17-20.
6. Lim YJ, Son HJ, Lee J-S, et al. Clinical course of subepithelial lesions detected on upper gastrointestinal endoscopy. World Journal of Gastroenterology: WJG. 2010;16(4):439.
7. Lee HH, Hur H, Jung H, Jeon HM, Park CH, Song KY. Analysis of 151 consecutive gastric submucosal tumors according to tumor location. Journal of Surgical Oncology. 2011;104(1):72-75.
8. Ponsaing LG, Kiss K, Hansen MB. Classification of submucosal tumors in the gastrointestinal tract. World Journal of Gastroenterology: WJG. 2007; 13(24):3311.
9. Yoon JY, Shim CN, Chung SH, et al. Impact of tumor location on clinical outcomes of gastric endoscopic submucosal dissection. World Journal of Gastroenterology: WJG. 2014;20(26):8631.