ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XUẤT HUYẾT NÃO Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ TẠI TRUNG TÂM ĐỘT QUỴ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ

Nguyễn Quang Ân1,, Nguyễn Huy Ngọc2
1 Trường Cao Đẳng Y Tế Phú Thọ
2 Sở Y Tế Phú Thọ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật xuất huyết não ở bệnh nhân đột quỵ tại Trung tâm Đột quỵ não Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả 52 ca bệnh được chẩn đoán xuất huyết não do đột quỵ và được  phẫu phẫu thuật tại bệnh viện đa khoa tỉnh phú thọ từ 1/2023 - 12/2023. Không phân biệt tuổi, giới. Điểm hôn mê Glasgow từ 5 diểm đến 12 điểm. Loại trừ xuất huyết não do u não, dị dạng mạch máu não. Kết quả: Tuổi trung bình: 62.25 ± 16.23. Thời gian đến nhập viên sớm nhất chiếm 62.0% trước 6 giờ. Thấp nhất khoảng thời gian 6-12 giờ chiếm 5.7%. Tỷ lệ kích thước khối máu tụ < 30gr trong nhóm vị trí XHN chiếm 4/52 trường hợp chiếm tỷ lệ 7.7%. Cao nhất khối máu tụ 40-50gr chiếm 30.8%. Tử vong trong và sau ra viện 1 tháng: 5.8 (%). Tàn tật mức độ nặng chiếm tỷ lệ 15.3% ở vùng thái dương. Kết luận: Can thiệp phẫu thuật có vai trò quan trọng trong điều trị XHN do đột quỵ não. Chỉ định phẫu thuật dựa vào hội chứng chèn ép não và toàn trạng bệnh nhân và ý chí của gia đình.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. A. g. (2020). Australian government, Clinical Guidelines for Acute Stroke Management. 25 : 112-115.
2. Fred Rincon S. A. M. (2015). Clinical review: Critical care management of spontaneous intracerebral hemorrhage. Critical Care. 12: 237-252.
3. Shahid Siddique D. M. (2000). Surgical treatment of intracerebral haemorrhage. British Medical Bulletin. 56 (No 2): 444-456.
4. Qureshi A. I., Tuhrim S., Broderick J. P. và cộng sự (2018). Spontaneous intracerebral hemorrhage. New England Journal of Medicine, 344 (19), 1450-1460.
5. Qureshi A. T. S., Broderick JP et al. (2020). Spontaneous intracerebral hemorrhage. N Engl J Med. 344: 1450-1460.
6. Nguyễn Văn Chương (2016). "Các thang điểm thần kinh học lâm sàng trong thần kinh học và phẫu thuật thần kinh". Thần kinh học toàn tập. Phụ luc III. tr10459.
7. Nguyễn Văn Thông (2020). Điều trị ngoại khoa chảy máu trong sọ do tăng huyết áp. Nhà xuất bản y học, 151 – 163.
8. Siddique MS M. A. (2000). Surgical treatment of intracerebral hemorrhage. British medical bulletin: 56 (No 2), 444 – 456.
9. Takahashi. O (2019). Risk stratification for in-hospital mortality in spontaneous intracerebral haemorrhage: A Classification and Regression Tree Analysis”. Q J Med, 11(99 ), 743-750.
10. HU Y. Z. (2018). Epidemiological and clinical characteristics of 266 cases of intracerebral hemorrhage in Hangzhou, China “Journal of Zhejiang University-SCIENCE B (Biomedicine & Biotechnology) 14(6), 496-504