KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH ERAS TRONG PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TẠI BỆNH VIỆN TWQĐ 108

Nguyễn Văn Lượng1,, Tạ Đức Chung1, Đinh Thị Thu Trang1
1 Bệnh viện TWQĐ 108

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tính khả thi và kết quả bước đầu ứng dụng chương trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình tại Bệnh viện TWQĐ 108. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1275 BN được mổ phiên và áp dụng quy trình ERAS trong giai đoạn từ tháng 07/2022 đến tháng 12/2022 và 601 BN đã được mổ phiên trong giai đoạn từ tháng 4/2022-6/2022, chưa được áp dụng quy trình ERAS tại Khoa Chấn thương Chỉnh hình tổng hợp, Bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ chung các can thiệp của quy trình ERAS là từ 78-100%. Ngày nằm điều trị trung bình là 7,07, giảm hơn so với trước khi áp dụng ERAS. Điểm VAS trung bình của 3 ngày đầu sau mổ đều < 4 điểm. 100% BN được ngồi dậy sớm và tập vận động chi thể, 48% BN được tập đứng và đi sớm. 20 BN (0,015%) có biến chứng sau phẫu thuật. 8 BN (chiếm tỷ lệ 0,006%) phải nhập viện trong vòng 30 ngày sau ra viện. Kết luận: Ứng dụng chương trình ERAS trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình là là một phương án khả thi, an toàn, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, góp phần giảm biến chứng, giúp BN hồi phục sớm.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Kehlet H. (1997). Multimodal approach to control postoperative pathophysiology and rehabilitation. Br J Anaesth;78(5):606-17
2. Fearon KC, Ljungqvist O, Von Meyenfeldt M, Revhaug A, Dejong CH, Lassen K, Nygren J, Hausel J, Soop M, Andersen J, Kehlet H. (2005). “Enhanced recovery after surgery: a consensus review of clinical care for patients undergoing colonic resection”. Clin Nutr; 24(3):466-77
3. Kehlet H, Wilmore DW. (2008). “Evidence-based surgical care and the evolution of fast-track surgery”. Ann Surg; 248(2):189-98.
4. Varadhan KK, Lobo DN, and Ljungqvist O. (2010). “Enhanced recovery after surgery: the future of improving surgical care,” Crit. Care Clin; 26 (3): 527-547, doi: 10.1016/j.ccc.2010.04.003.
5. Ngô Sỹ Quý (2019). “Bước đầu đánh giá hiệu quả của chiến lược ERAS trong phẫu thuật đại trực tràng,” Luận Văn Thạc Sỹ Học - Trường Đại Học Hà Nội.
6. Bucher P, Gervaz P, Soravia C, Mermillod B, Erne M, and Morel P. (2005). “Randomized clinical trial of mechanical bowel preparation versus no preparation before elective left-sided colorectal surgery,” Br. J. Surg.; 92 (4): 409-414, doi: 10.1002/ bjs.4900.
7. Wainwright TW, Gill M, McDonald DA, Middleton RG, Reed M, Sahota O, et al. (2020) Consensus statement for perioperative care in total hip replacement and total knee replacement surgery: Enhanced Recovery After Surgery (ERAS(®)) Society recommendations. Acta Orthop 91(1):3–19
8. Hu ZC, He LJ, Chen D, et al. (2019). An enhanced recovery after surgery program in orthopedic surgery: a systematic review and meta-analysis. J Orthop Surg Res;14(1):77.
9. Yin M, Yan Y, Fan Z, et al. (2020). The efficacy of Enhanced Recovery after Surgery (ERAS) for elderly patients with intertrochanteric fractures who received surgery: study protocol for a randomized, blinded, controlled trial. J Orthop Surg Res. 2020;15(1):91.
10. Choi YS, Kim TW, Chang MJ, et al. (2022). Enhanced recovery after surgery for major orthopedic surgery: a narrative review. Knee Surg Relat Res, 34(1):8.