KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG KỸ THUẬT LÀM MIỆNG NỐI BILLROTH 1 TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT BÁN PHẦN DƯỚI DẠ DÀY, VÉT HẠCH D2 ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Nguyễn Hoàng1,, Vũ Ngọc Anh2
1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét kết quả bước đầu áp dụng kỹ thuật làm miệng nối billroth 1 trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày tại bệnh viện đại học y Hà Nội. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng 12 bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật làm miệng nối Billroth1 trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, nạo vét hạch D2 từ tháng 4 năm 2023 đến tháng 8 năm 2023 tại bệnh viện đại học y Hà Nội. Kết quả: Tuổi trung bình là 61.08 ± 10.84, giới nam chiếm 50%, nữ 50%, vị trí khối u ở hang vị chiếm tỷ lệ cao nhất 58.3%, thời gian mổ trung bình 162.08 ± 26.5 phút lớn nhất 190 phút, nhỏ nhất 105 phút, số hạch nạo vét trung bình là 24.5±9.65 hạch (nhiều nhất 48 hạch, nhỏ nhất 16 hạch), số hạch di căn trung bình là 0.5±1.45 hạch, thời gian thực hiện miệng nối trung bình 19.27 ± 3.1 phút (lớn nhất 25 phút, nhỏ nhất 15 phút), số lượng stapler dùng trong mổ: 6 stapler chiếm 91.7%, 8.3% sử dụng 5 stapler, không có chảy máu miệng nối, rò miệng nối, hẹp miệng nối, biến chứng sau mổ theo Clavendindo mức độ I: 1(8,3%), độ II,III, IV là 0%, trào ngược dịch mật 16,6%. Kết luận:  Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2, miệng nối Bilrroth 1 là an toàn, hiệu quả trong điều trị ung thư biểu mô tuyến dạ dày.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. May 2021;71(3):209-249. doi:10.3322/caac.21660
2. Kanaya S, Gomi T, Momoi H, et al. Delta-shaped anastomosis in totally laparoscopic Billroth I gastrectomy: new technique of intraabdominal gastroduodenostomy. Journal of the American College of Surgeons. Aug 2002;195(2):284-7. doi:10.1016/s1072-7515(02)01239-5
3. Kitagami H, Morimoto M, Nozawa M, et al. Evaluation of the delta-shaped anastomosis in laparoscopic distal gastrectomy: midterm results of a comparison with Roux-en-Y anastomosis. Surgical endoscopy. Jul 2014;28(7):2137-44. doi:10.1007/s00464-014-3445-6
4. Huang CM, Lin M, Lin JX, et al. Comparision of modified and conventional delta-shaped gastroduodenostomy in totally laparoscopic surgery. World journal of gastroenterology. Aug 14 2014; 20 (30): 10478-85. doi:10.3748/ wjg.v20.i30.10478
5. Park CG, Yang YS, Lee JM. T-shaped Modified Delta Anastomosis as a Simple Intracorporeal Gastroduodenostomy. J Minim Invasive Surg. 2018;21(2):57-64. doi:10.7602/jmis.2018.21.2.57