CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ DI CĂN NÃO BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU GAMMA KNIFE

Nguyễn Đức Liên1,, Phan Thanh Dương1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá các yếu tố tiên lượng kết quả điều trị của ung thư phổi không tế bào nhỏ (UTP KTBN) di căn não bằng phương pháp xạ phẫu Gamma Knife. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 79 bệnh nhân UTP KTBN di căn não từ tháng 7/2019 đến 7/2023. Bệnh nhân được lựa chọn di căn não từ 1 – 5 ổ, đường kính lớn nhất mỗi ổ ≤ 3 cm, chỉ số toàn trạng Karnofsky ≥ 60. Bệnh nhân được xạ phẫu bằng máy Gamma Knife thế hệ Icon. Chúng tôi đánh giá các yếu tố liên quan đến kết quả kiểm soát tại u và thời gian sống thêm không tiến triển tại não. Kết quả: Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ đáp ứng tại thời điểm 3 tháng là 82,2%. Tỷ lệ đáp ứng tại u liên quan với kích thước u, dạng tổn thương, liều điều trị với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Tỷ lệ STKTT tại não tại thời điểm 3 tháng là 88,6%; 6 tháng là 77,3%; 1 năm là 74,9%. Thời gian sống thêm không tiến triển tại não có liên quan có ý nghĩa thống kê với chỉ số toàn trạng Karnofsky và số ổ di căn (p < 0,05). Kết luận: Kích thước u, dạng tổn thương, liều điều trị là các yếu tố có giá trị tiên lượng đáp ứng tại u, trong đó chỉ số toàn trạng Karnofsky, số ổ di căn có giá trị tiên lượng thời gian sống thêm không tiến triển tại não.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. GOLOBOCAN. Incidence, Mortality and Prevalence by cancer site.
2. Barnholtz-Sloan JS, Sloan AE, Davis FG, Vigneau FD, Lai P, Sawaya RE. Incidence proportions of brain metastases in patients diagnosed (1973 to 2001) in the Metropolitan Detroit Cancer Surveillance System. Journal of clinical oncology: official journal of the American Society of Clinical Oncology. Jul 15 2004;22(14): 2865-72. doi:10.1200/JCO.2004.12.149
3. Al-Shamy G, Sawaya R. Management of brain metastases: the indispensable role of surgery. Journal of neuro-oncology. May 2009;92(3):275-82. doi:10.1007/s11060-009-9839-y
4. Coia LR. The role of radiation therapy in the treatment of brain metastases. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 1992;23(1):229-38. doi:10.1016/0360-3016(92)90567-2
5. Bir SC, Ambekar S, Bollam P, Nanda A. Long-term outcome of gamma knife radiosurgery for metastatic brain tumors originating from lung cancer. Surgical neurology international. 2014;5(Suppl 8):S396-403. doi:10.4103/2152-7806.140197
6. Gerosa M, Nicolato A, Foroni R, Tomazzoli L, Bricolo A. Analysis of long-term outcomes and prognostic factors in patients with non-small cell lung cancer brain metastases treated by gamma knife radiosurgery. Journal of neurosurgery. Jan 2005;102 Suppl:75-80. doi:10.3171/jns.2005.102. s_supplement.0075
7. PB C, M B-W, S S. Randomized treatment of brain metastasis with gamma knife radiosurgery, whole brain radiotherapy or both. Int J Radiat Oncol Biol Phys. 2000;48(suppl 1):114.
8. Pan HC, Sheehan J, Stroila M, Steiner M, Steiner L. Gamma knife surgery for brain metastases from lung cancer. Journal of neurosurgery. Jan 2005;102 Suppl:128-33. doi:10.3171/jns.2005.102.s_supplement.0128
9. Sheehan JP, Sun MH, Kondziolka D, Flickinger J, Lunsford LD. Radiosurgery for non-small cell lung carcinoma metastatic to the brain: long-term outcomes and prognostic factors influencing patient survival time and local tumor control. Journal of neurosurgery. Dec 2002;97(6): 1276-81. doi:10.3171/jns.2002.97.6.1276
10. Thái PV. Nghiên cứu điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não bằng hóa xạ trị. Trường Đại học Y Hà Nội; 2019.