ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP

Đặng Quốc Ái1,2,, Nguyễn Văn Trường3, Nguyễn Văn Phước3, Trần Nguyễn Bảo Tuấn1, Trịnh Tuấn Dương4, Nguyễn Thị Minh4
1 Bệnh viện E
2 Trường Đại học Y Hà Nội
3 Bệnh viện Thanh Nhàn
4 Bệnh viện Đa khoa Y Học Cổ Truyền Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật điều trị viêm túi mật cấp tại bệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viêm túi mật cấp được phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Khoa ngoại Tổng hợp Bệnh viện Thanh Nhàn, từ tháng 1/2018 đến 12/2022. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình là 52,4 ± 15,3, nữ gấp 2 lần nam. Triệu chứng lâm sàng: Đau khu trú hạ sườn phải chiếm 86%, khám dấu hiệu Murphy (+) chiếm 22%. Tất cả bệnh nhân đều phát hiện sỏi túi mật trên chẩn đoán hình ảnh, Tỉ lệ túi mật lớn và thành dày lần lượt là 93,3% và 80%. Bệnh nhân chủ yếu được phẫu trước 72 giờ từ khi có triệu chứng, chiếm 67,3%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 93,45±11 phút. Có 10% tai biến trong mổ, trong đó có 1 trường hợp tổn thương đường mật, 1 trường hợp chảy máu. Tỉ lệ chuyển mổ mở là 8%. Thời gian hậu phẫu trung bình là 4,8±1,8 ngày. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật là phương pháp an toàn và hiệu quả. Phẫu thuật càng sớm thì tỉ lệ phẫu thuật nội soi thành công cao, giảm các tai biến trong mổ, biến chứng sau mổ, rút ngắn thời gian nằm viện, chi phí điều trị cho người bệnh.


 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đặng Quốc Ái (2017). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật cắt túi mật nội soi một lỗ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Luận án Tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội.
2. Trần Đình Hoan, Nguyễn Minh An & Đỗ Mạnh Toàn (2024). Kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình. Tạp chí Y học Việt Nam. 536(2): 62-66.
3. Thái Nguyên Hưng & Trương Đức Tuấn (2023). Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng bệnh lý túi mật qua 248 trường hợp phẫu thuật cắt túi mật nội soi. Tạp chí Y học Việt Nam. 525(1A): 297-302.
4. Nguyễn Quang Huy, Đặng Khải Toàn, Nguyễn Quốc Cường & Trần Thị Thu Hồng (2023). Nhận xét kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị viêm túi mật cấp do sỏi tại bệnh viện nhân dân 115. Tạp chí Y học Việt Nam. 529(8): 155-160.
5. Ngô Công Nghiêm (2021). Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt túi mật viêm cấp do sỏi tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sĩ, Đại học Y Hà Nội.
6. Valerie Halpin (2014). Acute cholecystitis. BMJ Clinical Evidence. 08.
7. A. Kohga, K. Suzuki, T. Okumura, et alT. Kimura (2019). Outcomes of early versus delayed laparoscopic cholecystectomy for acute cholecystitis performed at a single institution. Asian J Endosc Surg. 12(1): 74-80.
8. M. Pisano, N. Allievi, K. Gurusamy, et alL. Ansaloni (2020). 2020 World Society of Emergency Surgery updated guidelines for the diagnosis and treatment of acute calculus cholecystitis. World J Emerg Surg. 15(1): 61.
9. M. Yokoe, J. Hata, T. Takada, et al (2018). Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholecystitis (with videos). J Hepatobiliary Pancreat Sci. 25(1): 41-54.