ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 TẠI TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ VĨNH YÊN NĂM 2023-2024

Nguyễn Thị Thuý1,2, Trần Tuấn Linh2, Trần Hoàng Kim3, Nguyễn Trọng Hưng4, Đậu Thị Kim Xuân1, Nguyễn Thị Tuyết Trinh1, Đỗ Nam Khánh1,
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc
3 Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Lạng Sơn
4 Viện Dinh dưỡng Quốc gia

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả thói quen dinh dưỡng, khẩu phần ăn thực tế của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023-2024. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 252 người bệnh đái tháo đường type 2 trên 20 tuổi điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả: Trong số 252 đối tượng tham gia nghiên cứu (ĐTNC) nữ chiếm 50,8%, nam 49,2% , tỷ lệ đối tượng 59 – 80 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 60,3%, thấp nhất là 20 – 39 tuổi chiếm 0,4%. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu học THCS chiếm 34,5%, không đi học chiếm 20,2%. Tỷ lệ ĐTNC có SDD độ 1 là 2,4%, trong đó nữ giới 3,1% cao hơn nam giới 1,6%. Tỷ lê ĐTNC bị TCBP là 17,8%, Tỷ lệ ĐTNC ăn 3 bữa chính chung 55,2%, trong đó nam giới 58,9%, nữ giới 51,6%, ăn dưới 3 bữa nam giới là 0,8% và nữ giới là 0%. Năng lượng khẩu phần trung bình của người bệnh nam là 1233,5 ± 402,0 kcal/ngày đạt 61,7% so với nhu cầu năng lượng của người bình thường. Tỷ lệ Protein: Lipid: Glucid trong khẩu phần ăn 24h tương ứng là 18,3%: 15%: 66%. Năng lượng khẩu phần trung bình của người bệnh nữ là 1082,6 ± 282,5 kcal/ngày đạt 63,7% so với nhu cầu năng lượng của người bình thường. Tỷ lệ Protein: Lipid: Glucid trong khẩu phần ăn 24h tương ứng là 19%: 14%: 67%. Kết luận: Đa số ĐTNC có tình trạng dinh dưỡng bình thường, 17,8% ĐTNC bị TCBP. Năng lượng khẩu phần ăn trung bình của người bệnh nam và nữ đều chưa cân đối và chưa đạt mức khuyến nghị.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

. International Diabetes Federation (2015). Diabetes Atlas Seventh Edition 2015. Int Diabetes Fed, tr.1-144.
2. Saeedi P, Petersohn I, Salpea P, et al. Global and regional diabetes prevalence estimates for 2019 and projections for 2030 and 2045: Results from the International Diabetes Federation Diabetes Atlas, 9th edition. Diabetes Res Clin Pract.
3. Pham Minh Ngoc, Eggleston K. Prevalence and determinants of diabetes and prediabetes among Vietnamese adults. Diabetes Res Clin Pract. 2016; 113: 116-124. doi:10.1016/j.diabres.2015. 12.009
4. Nguyễn Thị Lan Hương (2019 - 2020) Tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần của người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh pôn năm 2019 - 2020. Accessed July 23, 2023. https://tapchinghiencuuyhoc.vn/ index.php/tcncyh/article/view/334/256
5. Trần Thị Lan Hương, Phạm Văn Phú, Đinh Thị Thanh Huyền, Nguyễn Đức Long (2022) Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đái tháo đường type 2 được quản lý tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam năm 2021 - 2022. Tạp Chí Y học Cộng đồng, 63(4). https://doi.org/10.52163/yhc.v63i4.382
6. Khổng Thị Thuý Lan, Phạm Duy Tường (2017). Tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần và tập tính ăn uống của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015-2016. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 13(4), 111-118.
7. Vũ Thị Ngát, Nguyễn Trọng Hưng, Nguyễn Thị Thu Hà và cộng sự (2018). Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người bệnh đái tháo đường Typ II khi nhập viện tại bệnh viện Nội tiết Trung ương, năm 2017 – 2018. Tạp Chí Nghiên Cứu Học 1134, Tr38-45.
8. Nguyễn Thị Hương Lan, Đỗ Thị Mai Phương, Nguyễn Thị Khánh Huyền, Nguyễn Thị Hiền, Phạm Minh Thuý, Nguyễn Trọng Hưng. (2021). Tình trạng dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần của người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh pôn năm 2019 - 2020. Tạp Chí Nghiên cứu Y học, 146(10), 130-139. https://doi.org/10.52852/tcncyh.v146i10.334