ĐÁNH GIÁ KIỂM SOÁT HEN Ở TRẺ EM HEN PHẾ QUẢN CÓ VIÊM MŨI DỊ ỨNG: MỘT NGHIÊN CỨU HỒI CỨU ĐƠN TRUNG TÂM

Nguyễn Trần Ngọc Hiếu1, Phạm Thái Sơn2, Hoàng Kim Lâm3, Phạm Thị Quế3, Trần Văn Duy1, Lê Thị Bích Liên1, Nguyễn Mạnh Cường1,
1 Học viện Quân Y
2 Bệnh viện Nhi Đồng 2
3 Bệnh viện Nhi Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá giá trị của bộ câu hỏi CARATkids trong kiểm soát hen ở trẻ em hen phế quản có viêm mũi dị ứng. Đối tượng và phương pháp: 128 trẻ hen phế quản có viêm mũi dị ứng từ 6 - 15 tuổi được thăm khám, đo chức năng hô hấp và đánh giá tình trạng kiểm soát hen tại 2 thời điểm: trước và sau 1 tháng điều trị. Kiểm soát hen được đánh giá dựa vào bộ câu hỏi ACT và bộ câu hỏi CARATkids tại Khoa Nhi, Bệnh viện Quân Y 103, Học viện Quân Y. Kết quả: Trước điều trị, điểm CARATkids ở nhóm hen không kiểm soát là 9,3 ± 2,0 cao hơn nhóm hen có kiểm soát là 6,2 ± 1,4, p < 0,001. Điểm CARATkids có mối tương quan tuyến tính nghịch với các chỉ số chức năng hô hấp như PEF (r = -0,189, p = 0,03), FEV1 (r = -0,245, p=0,006), FEV1/FVC (r = -0,284, p = 0,001) và ACT (r = -0,759, p<0,001). Sau 1 tháng điều trị, điểm CARATKids là 3,6 ± 2,1 thấp hơn trước điều trị (8,3 ± 2,4) (p<0,001). Điểm cắt để phân biệt mức độ kiểm soát hen theo CARATkids là 4,5 điểm với độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 78,6%, p < 0,001. Kết luận: Bộ câu hỏi CARATkids có giá trị trong đánh giá kiểm soát hen ở trẻ  hen phế quản có viêm mũi dị ứng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Bousquet, J. and et. al, Allergic rhinitis and its impact on asthma (ARIA) 2008. Allergy 2008. 63: p. 8-160.
2. Thomas, M. and et. al, Asthma-related health care resource use among asthmatic children with and without concomitant allergic rhinitis. Pediatrics 2005. 115(1): p. 129-134.
3. Schatz, M., et al., Asthma Control Test: reliability, validity, and responsiveness in patients not previously followed by asthma specialists. J Allergy Clin Immunol, 2006. 117(3): p. 549-56.
4. Linhares, D.V., et al., Validation of control of allergic rhinitis and asthma test for children (CARATKids)–a prospective multicenter study. Pediatric Allergy and Immunology, 2014. 25(2): p. 173-179.
5. Batmaz, S.B., S.A. Tokgöz, and J.A. Fonseca, Validity and the reliability of the Turkish version of the control of allergic rhinitis and asthma test for children (CARATKids). Journal of Asthma, 2019. 56(11): p. 1231-1238.
6. Ngô Quý Châu, V.T.Q., Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị hen kèm viêm mũi dị ứng. Nhà Xuất Bản Y Học, 2016.
7. (GINA), G.I.f.A., Global strategy for asthma management and prevention. 2019.
8. Emons, J., et al., Use of the Control of Allergic Rhinitis and Asthma Test (CARAT kids) in children and adolescents: Validation in Dutch. Pediatric Allergy and Immunology, 2017. 28(2): p. 185-190.
9. Lê Thị Minh Hương, L.T.H., Một số đặc điểm dịch tễ học lâm sàng hen phế quản trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2011. Y Học Thực Hành, 2013. 870(5): p. 119-21.
10. Togias, A., et al., Rhinitis in children and adolescents with asthma: Ubiquitous, difficult to control, and associated with asthma outcomes. Journal of Allergy and Clinical Immunology, 2019. 143(3): p. 1003-1011. e10.