MỘT SỐ CHỈ SỐ ĐÔNG CẦM MÁU VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI TÌNH TRẠNG DI CĂN TỦY XƯƠNG Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY VÀ UNG THƯ THỰC QUẢN NGUYÊN PHÁT KHÔNG ĐỒNG MẮC BỆNH LÝ HUYẾT HỌC ÁC TÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022

Trần Thị Kiều My1,2, Nguyễn Khánh Hà2,, Đào Thị Thiết2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Viện Huyết học - Truyền máu Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: (1) Mô tả một số chỉ số đông cầm máu của nhóm bệnh nhân ung thư dạ dày/thực quản nguyên phát không đồng mắc bệnh lý huyết học ác tính. (2) Nhận xét mối liên quan tình trạng di căn tủy xương với đông máu nội mạch rải rác ở nhóm đối tượng nghiên cứu tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung Ương giai đoạn 2020 – 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 31 bệnh nhân điều trị lần đầu tại địa điểm và thời gian nghiên cứu, được chẩn đoán ung thư dạ dày và ung thư thực quản trước thời điểm nhập viện, không đồng mắc bệnh lý huyết học ác tính. Kết quả nghiên cứu: Bệnh nhân chủ yếu tập trung ở giới tính nam, nhóm tuổi ≥55. 45,2% tổng số bệnh nhân nghiên cứu có tình trạng đông máu nội mạch rải rác (DIC). Nguy cơ di căn tủy xương và tổng điểm DIC theo ISTH có mối tương quan hồi quy tuyến tính, với mỗi điểm DIC tăng thêm 1 điểm thì nguy cơ tế bào ung thư nguyên phát di căn vào tủy xương của nhóm đối tượng tăng thêm 4,88 lần. Kết luận: Nguy cơ di căn tủy xương và tổng điểm DIC theo ISTH trong nghiên cứu có mối tương quan hồi quy logistic, mỗi 1 điểm DIC tăng nguy cơ tế bào ung thư nguyên phát di căn vào tủy xương của nhóm đối tượng thêm 4.88 lần. Việc tầm soát bệnh lý huyết học ác tính, ung thư di căn tủy xương và tình trạng đông máu nội mạch rải rác cần được thực hiện thường quy, song song và sớm nhất có thể cho tất cả bệnh nhân ung thư dạ dày, thực quản để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất cho bệnh nhân

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Suzuki T, Shimada H, Nanami T, et al. Hyperfibrinogenemia is associated with inflammatory mediators and poor prognosis in patients with gastric cancer. Surg Today. 2016;46(12): 1394-1401. doi:10.1007/s00595-016-1339-z
2. Tokar M, Bobilev D, Ariad S, Geffen DB. Disseminated Intravascular Coagulation at Presentation of Advanced Gastric Cancer. 2006;8.
3. Yeh KH, Cheng AL. Gastric cancer associated with acute disseminated intravascular coagulation: successful initial treatment with weekly 24-hour infusion of high-dose 5-fluorouracil and leucovorin: Short Report. Br J Haematol. 1998;100(4): 769-772. doi:10.1046/ j.1365-2141.1998.00613.x
4. Lee DS, Yoo SJ, Oh HS, et al. Advanced Gastric Cancer Associated with Disseminated Intravascular Coagulation Successfully Treated with 5-fluorouracil and Oxaliplatin. J Gastric Cancer. 2013;13(2):121. doi:10. 5230/jgc.2013. 13.2.121
5. Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương. Quy trình xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn. June 15, 2022.
6. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh lý huyết học. April 22, 2015.
7. Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương. Quy trình xét nghiệm thời gian Prothrombin trên máy ACL TOP. May 4, 2020.
8. Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương. Quy trình xét nghiệm định lượng Fibrinogen trên máy ACL TOP. May 4, 2020.
9. Viện Huyết học Truyền máu Trung Ương. Quy trình xét nghiệm định lượng D-dimer trên máy ACL TOP. May 4, 2020.
10. Lin Y, Liu Z, Qiu Y, et al. Clinical significance of plasma D-dimer and fibrinogen in digestive cancer: A systematic review and meta-analysis. Eur J Surg Oncol. 2018;44(10):1494-1503. doi:10.1016/j.ejso.2018.07.052