ĐẶC ĐIỂM VI SINH GÂY VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Ở TRẺ 2 THÁNG ĐẾN DƯỚI 24 THÁNG CÓ TIỀN CĂN SINH NON TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1

Phạm Công Anh Vũ1, Phùng Nguyễn Thế Nguyên2,3,, Trần Anh Tuấn3, Nguyễn Thị Mai Anh2
1 Bệnh viện Đa khoa Long An
2 Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
3 Bệnh viện Nhi Đồng 1

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và vi sinh trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 24 tháng tuổi có tiền căn sinh non, nhập viện vì viêm phổi mắc phải tại cộng đồng tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích 120 trường hợp viêm phổi cộng đồng (VPCĐ) có chỉ định nhập viện (NV) được điều trị tại khoa Hô hấp và khoa Hồi sức Nhiễm Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 9/2023-7/2024, lấy dịch khí quản (NTA-nasal trachio aspiration) thực hiện PCR (Polymerase Chain Reaction) đa tác nhân nhiễm trùng hô hấp dưới. Kết quả: có 120 ca thỏa tiêu chuẩn được đưa vào nghiên cứu, ghi nhận kết quả: Tuổi thai: chủ yếu > 32 tuần tuổi thai (67,5%). Suy dinh dưỡng trung bình 18,3%, suy dinh dưỡng nặng 19,2%. Bệnh nền gồm loạn sản phế quản phổi có tỉ lệ cao nhất (20%), tiếp theo là trào ngược dạ dày thực quản (17,1%) và hen phế quản (11,4%). Có tới 52,5% có tiền căn từng viêm phổi phải nhập viện. Các tác nhân vi khuẩn trên cấy NTA: Streptococcus pneumoniae là tác nhân chiếm tỉ lệ cao nhất (26,5%), kế đến là Escherichia coli (17,6%) đều có gen kháng ESBL và AmpC. Các tác nhân vi khuẩn trên RT-PCR: Streptococcus pneumoniae (37,6%), Escherichia coli (36,8%), Klebsiella pneumonia (22,2%), Acinetobacter (22,.2%), Haemophilus influenzae non type B (12%,) MRSA (8,5%), Mycoplasma pneumoniae (6,8%). Các tác nhân siêu vi trên RT-PCR: CMV (21,4%) và RSV (19,7%) là 2 tác nhân chiếm tỉ lệ cao nhất, tiếp đến là Rhinovirus (16,2%), Adenovirus (10,3%) và Parainfluenza 3 (10,3%). Kết luận: Tỉ lệ nhiễm Streptococus pneomoniae vẫn cao nhất trong dân số nghiên cứu, kế đó là E. coli, K. pneumoniae và Acinetobacter spp. Tác nhân siêu vi chiếm tỉ lệ cao nhất là CMV, RSV và rhinovirus.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Bùi Quang Nghĩa, Phạm Thị Tâm. Mô hình bênh tật và tử vong trẻ em tại một số Bệnh viện Tỉnh Vĩnh Long tự năm 2010 đến 2014. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ - số 19/2019.
2. Pryhuber GS. Postnatal Infections and Immunology Affecting Chronic Lung Disease of Prematurity. Clinics in Perinatology. 2015;42(4): 697-718. doi:10.1016/j.clp.2015.08.002
3. Diggikar S, Paul A, Razak A, Chandrasekaran M, Swamy RS. Respiratory infections in children born preterm in low and middle‐income countries: A systematic review. Pediatric Pulmonology. 2022;57(12):2903-2914. doi:10.1002/ppul.26128
4. Cao Phạm Hà Giang, Phạm Thị Minh Hồng. Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và điều trị của trẻ em viêm phổi nặng cần thở oxy tại Bệnh viện Nhi đồng 2. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú. Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 2014
5. Ngô Chí Quang, Phan Hữu Nguyệt Diễm. Khảo sát tỉ lệ đồng nhiễm tác nhân gây bệnh và kết quả điều trị viêm phổi nặng cần hỗ trợ oxy ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi nhập khoa nội tổng quát 1 và 2 tại Bệnh viện Nhi Đồng 1. Luận văn thạc sĩ Y học. Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh. 2023
6. Nguyễn Thị Thu Sương, Trần Anh Tuấn, Phan Hữu Nguyệt Diễm. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng phân biệt viêm phổi do vi khuẩn và do vi rút trong viêm phổi nặng trẻ em khoa hô hấp bệnh viện nhi đồng 1. Tạp chí Nhi khoa. 2023;16(4): 18-28. doi:https://doi.org/10.52724/ tcnk.v16i4.223
7. Deloria Knoll M, Prosperi C, Baggett HC, et al. Introduction to the Site-specific Etiologic Results From the Pneumonia Etiology Research for Child Health (PERCH) Study. Pediatric Infectious Disease Journal. 2021;40(9S):S1-S6. doi:10.1097/INF.0000000000002778
8. Samir S. Shah, John S. Bradley. Pediatric Community-Acquired Pneumonia. Cherry JD, Kaplan SL, Steinbach WJ, et al, eds. Feigin and Cherry’s Textbook of Pediatric Infectious Diseases. Eighth edition. Elsevier; 2019: 208-218