KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG SAU PHẪU THUẬT BONG VÕNG MẠC CÓ SỬ DỤNG DẦU SILICONE

Đoàn Kim Thành1, Lê Đỗ Thùy Lan1, Phạm Nhã Khuyên1,, Ngô Thanh Tùng2, Lê Quốc Tuấn1, Nguyễn Ngọc Hưng2, Đoàn Thị Hồng Hạnh1, Phan Nguyễn Thùy Linh3, Phan Thị Tú Cúc2
1 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
2 Bệnh viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh
3 Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Khảo sát biến chứng sau phẫu thuật cắt dịch kính bơm dầu silicone 1000 centistokes nội nhãn trong điều trị bệnh lý bong võng mạc. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát tiến cứu, theo dõi và đánh giá lâm sàng trong 6 tháng hậu phẫu 48 bệnh nhân được phẫu thuật bong võng mạc có sử dụng dầu silicone 1000 centistokes. Kết quả: Các biến chứng sau phẫu thuật gồm: biến chứng tăng nhãn áp với 27 (56,25%) trường hợp tăng nhãn áp giai đoạn hậu phẫu sớm (dưới 1 tháng) và có 5 (10,42%) trường hợp tăng nhãn áp giai đoạn hậu phẫu muộn (>1 tháng); biến chứng nhũ tương hóa với tỉ lệ 62,5%, thời gian trung bình nhũ tương hóa là 4,7 ± 1,13 tháng; biến chứng đục thủy tinh thể ghi nhận có 90,6% (29/32) trường hợp tiến triển đục thủy tinh thể ở bệnh nhân còn thủy tinh thể trước phẫu thuật. Kết luận: Sau phẫu thuật cắt dịch kính bơm dầu silicone 1000 centistokes cần theo dõi những biến chứng liên quan đến dầu silicone để điều trị kịp thời và hiệu quả cho bệnh nhân.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Ge JY, Teo ZL, Chee ML, et al. International incidence and temporal trends for rhegmatogenous retinal detachment: A systematic review and meta-analysis. Survey of Ophthalmology. 2024/05/01/ 2024;69(3):330-336.
2. Valentín-Bravo FJ, García-Onrubia L, Andrés-Iglesias C, et al. Complications associated with the use of silicone oil in vitreoretinal surgery: A systemic review and meta-analysis. Acta ophthalmologica. Jun 2022;100(4):e864-e880. doi:10.1111/aos.15055
3. Blindness WHOPftPo, Deafness. Consultation on development of standards for characterization of vision loss and visual functioning : Genveva, 4-5 September 2003. Geneva: World Health Organization; 2003.
4. Ferrara M, Al-Zubaidy M, Song A, et al. The effect of age on phenotype of primary rhegmatogenous retinal detachment. Eye (London, England). Apr 2023;37(6):1114-1122. doi:10.1038/s41433-022-02061-y
5. Mitry D, Fleck BW, Wright AF, Campbell H, Charteris DG. Pathogenesis of rhegmatogenous retinal detachment: predisposing anatomy and cell biology. Retina (Philadelphia, Pa). Nov-Dec 2010; 30(10): 1561-72. doi:10.1097/IAE. 0b013e3181f669e6
6. Toklu Y, Cakmak HB, Ergun SB, Yorgun MA, Simsek S. Time course of silicone oil emulsification. Retina (Philadelphia, Pa). Nov-Dec 2012; 32(10): 2039-44. doi:10.1097/ IAE.0b013e3182561f98
7. Ratanapakorn T, Thongmee W, Meethongkam K, et al. Emulsification of Different Viscosity Silicone Oil in Complicated Retinal Detachment Surgery: A Randomized Double-Blinded Clinical Trial. Clinical ophthalmology (Auckland, NZ). 2020;14:359-367. doi:10.2147/opth.S242804
8. Miller JB, Papakostas TD, Vavvas DG. Complications of emulsified silicone oil after retinal detachment repair. Seminars in ophthalmology. Sep-Nov 2014;29(5-6):312-8. doi: 10.3109/08820538.2014.962181.