ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ SO SÁNH GIÁ TRỊ CÁC THANG ĐIỂM TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ

Nguyễn Huy Ngọc1,2,, Đào Quang Anh3, Trần Quang Lục4, Hoàng Quốc Việt4
1 Sở Y tế Phú Thọ
2 Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
3 3Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
4 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và thang điểm tiên lượng tử vong ở bệnh nhân chảy máu não nguyên phát (CMN). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 148 bệnh nhân CMN tại bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ từ tháng 01/2022 đến tháng 09/2024 nhằm xác định một số yếu tố tiên lượng tử vong trong 30 ngày. Sử dụng hồi quy logistic, đường cong ROC để tính giá trị tiên lượng của một số yếu tố nguy cơ tử vong, so sánh giá trị tiên lượng của các thang điểm để tìm ra thang điểm tốt nhất. Kết quả: Đặc điểm mẫu gồm nam (72,3%), tuổi trung bình 63,5±13,1. Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là 31,1%. Tỷ suất chênh cho thấy GCS≤8 (OR: 8,944; 95%CI: 1,01-79,184), giãn não thất (OR: 24,087;95%CI: 3,798-152,775), chảy máu lan rộng (OR: 87,601; 95%CI: 6,854-1119,567) là yếu tố tiên lượng độc lập nguy cơ tử vong của bệnh nhân. Thang điểm Essen khi so sánh với thang điểm ICH, mICH, FUNC, MICH và rICH tiên lượng tử vong trong 30 ngày có AUROC lần lượt là: 0,896 so với 0,862; 0,882; 0,865; 0,821 và 0,866. Tại điểm cắt >6 có độ nhạy 75,6%; độ đặc hiệu 90,2%. Kết luận: Điểm GCS≤8, giãn não thất, chảy máu lan rộng là yếu tố tiên lượng độc lập nguy cơ tử vong của bệnh nhân. Thang điểm Essen có giá trị tốt nhất xác định tiên lượng tử vong ở bệnh nhân CMN khi so sánh với thang điểm ICH, mICH, FUNC, MICH và rICH

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Lun R, Yogendrakumar V, Ramsay T, et al. Predicting long-term outcomes in acute intracerebral haemorrhage using delayed prognostication scores. Stroke Vasc Neurol. 2021; 6(4): 536-541. doi:10.1136/svn-2020-000656
2. Vo HK, Nguyen CH, Vo HL. High In-Hospital Mortality Incidence Rate and Its Predictors in Patients with Intracranial Hemorrhage Undergoing Endotracheal Intubation. Neurol Int. 2021; 13(4):671-681. doi:10.3390/neurolint13040064
3. Hegde A, Menon G. Modifying the intracerebral hemorrhage score to suit the needs of the developing world. Ann Indian Acad Neurol. 2018;21(4):270. doi:10.4103/aian.AIAN_419_17
4. Hillal A, Ullberg T, Ramgren B, Wassélius J. Computed tomography in acute intracerebral hemorrhage: neuroimaging predictors of hematoma expansion and outcome. Insights Imaging. 2022;13(1):180. doi:10.1186/s13244-022-01309-1
5. Hemphill JC, Bonovich DC, Besmertis L, Manley GT, Johnston SC. The ICH Score: A Simple, Reliable Grading Scale for Intracerebral Hemorrhage. Stroke. 2001;32(4):891-897. doi:10.1161/01.STR.32.4.891
6. Gregório T, Pipa S, Cavaleiro P, et al. Assessment and Comparison of the Four Most Extensively Validated Prognostic Scales for Intracerebral Hemorrhage: Systematic Review with Meta-analysis. Neurocrit Care. 2019;30(2): 449-466. doi:10.1007/s12028-018-0633-6
7. Duong PT, Nguyen DT. Func score in prediction intracerebral hemorrhage patients at Hue central hospital. J Med Pharm. Published online June 2021:65-71. doi:10.34071/jmp.2021.3.9
8. Nguyễn Đình Toàn, Nguyễn Kiều My. Nghiên cứu ứng dụng thang điểm Essen trong tiên lượng bệnh nhân chảy máu não. J 108 - Clin Med Phamarcy. 2021;16(DB4). doi:10.52389/ydls. v16iDB4.949
9. Phan TG, Koh M, Vierkant RA, Wijdicks EFM. Hydrocephalus Is a Determinant of Early Mortality in Putaminal Hemorrhage. Stroke. 2000;31(9): 2157-2162. doi:10.1161/01.STR.31.9.2157
10. Weimar C. Development and validation of the Essen Intracerebral Haemorrhage Score. J Neurol Neurosurg Psychiatry. 2006;77(5):601-605. doi:10.1136/jnnp.2005.081117