KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU CỦA PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN SAU HÓA XẠ ĐỒNG THỜI TÂN HỖ TRỢ UNG THƯ THỰC QUẢN GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ TẠI VÙNG

Nguyễn Thị Thoại An1,2,, Đặng Huy Quốc Thắng2, Quan Anh Tiến1,2, Đặng Ngọc Sơn2, Lềnh Thanh Phong1, Nguyễn Quốc Vinh1, Phạm Hùng Cường1
1 Trường Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá mức độ an toàn và hiệu quả phẫu thuật cắt thực quản kèm nạo hạch vùng sau HXĐT tân hỗ trợ trong điều trị ung thư thực quản giai đoạn tiến triển tại chỗ tại vùng. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 46 bệnh nhân ung thư thực quản biểu mô tế bào gai được điều trị bằng HXĐT tân hỗ trợ, kết hợp phẫu thuật cắt toàn bộ thực quản và nạo hạch vùng theo phương pháp McKeown tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM, từ tháng 12/2020 đến ngày 30/6/2024. Kết quả: Toàn bộ bệnh nhân đều là nam giới (100%), với 32 BN (chiếm 71,8%) có thói quen hút thuốc lá và 21 bệnh nhân (chiếm 45,6%) uống rượu. Thời gian trung bình từ khi kết thúc HXĐT đến phẫu thuật là 65 ngày (40 - 97 ngày). Phẫu thuật kéo dài trung bình 320 phút, với lượng máu mất trung bình là 180 ml. Tỷ lệ tử vong chu phẫu là 2,2% (1 BN) và biến chứng phổi sau phẫu thuật là 14 bệnh nhân chiếm 30,4%. Thời gian nằm viện trung bình sau phẫu thuật là 14 ngày. Tất cả bệnh nhân đều đạt diện cắt R0, trong đó 47,8% đạt đáp ứng hoàn toàn  ở cả bướu và hạch (pCR). Kết luận: Phẫu thuật cắt thực quản và nạo hạch vùng theo phương pháp McKeown cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gai thực quản giai đoạn II và III là một phương pháp điều trị an toàn và khả thi với tỷ lệ các biến chứng hậu phẫu chấp nhận được.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bray F, Laversanne M, Sung H, et al. Global cancer statistics 2022: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin. May-Jun 2024;74(3):229-263. doi:10.3322/caac.21834
2. Ando N, Kato H, Igaki H, et al. A randomized trial comparing postoperative adjuvant chemotherapy with cisplatin and 5-fluorouracil versus preoperative chemotherapy for localized advanced squamous cell carcinoma of the thoracic esophagus (JCOG9907). Ann Surg Oncol. Jan 2012;19(1):68-74. doi:10.1245/s10434-011-2049-9
3. van Hagen P, Hulshof MC, van Lanschot JJ, et al. Preoperative chemoradiotherapy for esophageal or junctional cancer. N Engl J Med. May 31 2012;366(22):2074-84. doi:10.1056/ NEJMoa1112088
4. Yang H, Liu H, Chen Y, et al. Neoadjuvant Chemoradiotherapy Followed by Surgery Versus Surgery Alone for Locally Advanced Squamous Cell Carcinoma of the Esophagus (NEOCRTEC5010): A Phase III Multicenter, Randomized, Open-Label Clinical Trial. J Clin Oncol. Sep 20 2018;36(27):2796-2803. doi:10.1200/jco.2018.79.1483
5. Nguyễn Thị Minh Huệ, Nguyễn Văn Hải, Lê Tuấn Anh, et al. Biến chứng điều trị của hóa trị tân hỗ trợ phác đồ Docetaxel-cisplatin-capecitabine/5-fluorouracil (DCX/DCF). Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh. 2022;Tập 26(Số 1)
6. Isono K, Ochiai T, Koide Y. Indications for extended three-field lymphadenectomy for esophageal cancer. Diseases of the Esophagus. 1994;7(3):147-150. doi:10.1093/dote/7.3.147
7. Nguyễn Đức Duy, Phạm Văn Bình, Trần Đại Mạnh, et al. Kết quả sớm phẫu thuật cắt thực quản xâm lấn tối thiểu trên nhóm bệnh nhân ung thư biểu mô vảy thực quản hóa xạ trị tiền phẫu tại bệnh viện K. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2024;Tháng 2(Số 1B)
8. Metzger R, Bollschweiler E, Vallböhmer D, Maish M, DeMeester TR, Hölscher AH. High volume centers for esophagectomy: what is the number needed to achieve low postoperative mortality? Dis Esophagus. 2004;17(4):310-4. doi:10.1111/j.1442-2050.2004.00431.x
9. Hùng TM, Kiên NT, Kiên TT. Kết quả phẫu thuật nội soi ngực-bụng cắt thực quản điều trị ung thư thực quản tại bệnh viện Bạch Mai. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024;537(1)
10. Lợi NĐ. Đánh giá hiệu quả phác đồ hóa xạ trị đồng thời và một số yếu tố tiên lượng ung thư biểu mô thực quản giai đoạn III-IV tại Bệnh viện K. Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. 2015;