NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ PROPOFOL TRONG NÃO VÀ TRONG HUYẾT TƯƠNG DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CHỈ SỐ LƯỠNG PHỔ BIS TRONG PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá sự biến đổi nồng độ đích propofol trong não và trong huyết tương dưới hướng dẫn của chỉ số lưỡng phổ BIS trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 82 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp đang được điều trị tại khoa ngoại Lồng ngực, Bệnh viện TWQĐ 108, có chỉ định phẫu thuật cắt gần hoàn toàn hoặc cắt hoàn toàn tuyến giáp thời gian từ tháng 9/2023 đến tháng 2/ 2024. Kết quả: Thời gian khởi mê trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 5,28±0,82 phút, ngắn nhất là 4 phút và lâu nhất là 9 phút. Liều của Propofol là 6,61±0,65mg/kg/h. Tại thời điểm T1, nồng độ Ce và Cp tăng lên và BIS giảm xuống. Cp tăng cao hơn Ce, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,005) tại T1 và T3. Sự khác biệt nồng độ Cp và Ce ở cùng thời điểm của các mốc thời gian khác không có ý nghĩa thống kê. Cp cao nhất tại thời điểm T1, Ce cao nhất tại thời điểm T2. Giá trị Ce dao động trong khoảng 2,7-3,3µg/mL, Cp dao động trong khoảng 2,8-3,9 µg/mL. BIS luôn trong khoảng 40-60 trong quá trình gây mê.. Kết luận: Chỉ số lưỡng phổ BIS là công cụ hiệu quả để theo dõi độ mê và điều chỉnh nồng độ propofol trong phẫu thuật ung thư tuyến giáp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
propofol, chỉ số lưỡng phổ BIS, phẫu thuật ung thư tuyến giáp
Tài liệu tham khảo

2. Lee H.-J., Lee H. B., Kim Y. J., et al. (2023). Comparison of the recovery profile of remimazolam with flumazenil and propofol anesthesia for open thyroidectomy. BMC anesthesiology. 23(1): 147.

3. Du D., Qiao Q., Guan Z., et al. (2022). Combined sevoflurane-dexmedetomidine and nerve blockade on post-surgical serum oxidative stress biomarker levels in thyroid cancer patients. World Journal of Clinical Cases. 10(10): 3027.

4. Châu Thị Mỹ An, Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Văn Chừng (2010). Nghiên cứu hiệu quả của gây mê tính mạch toàn diện bằng Propofol kiểm soát nồng độ đích trong phẫu thuật bụng. Y học TP. Hồ Chí Minh. 14 (Phụ bản của Số 1).
