GIÁ TRỊ CỦA XẠ HÌNH HẠCH GÁC VỚI ĐẦU DÒ GAMMA TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét giá trị của xạ hình hạch gác bằng Technetium-99m (99mTc) gắn Sulfur Colloid với đầu dò gamma trong phẫu thuật ung thư vú. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 8/2023 đến tháng 8/2024, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 108 BN đươc chẩn đoán ung thư vú giai đoạn cT1-2N0M0 được xạ hình hạch gác bằng 99mTc gắn Sulfur Colloid, với đầu dò gamma và được sinh thiết hạch gác làm giải phẫu bệnh tức thì trong mổ và giải phẫu bệnh thường quy sau mổ. Kết quả: Tỷ lệ phát hiện hạch gác là 98,1%. Số lượng hạch gác xác định được trung bình là 2,34 ± 1,6. Các yếu tố như kích thước khối u, độ mô học không ảnh hưởng đến tỷ lệ phát hiện hạch gác. Độ nhạy của phương pháp xác định hạch gác bằng xạ hình với đầu dò gamma là 95,2%. Có sự phù hợp cao giữa kết quả sinh thiết tức thì và giải phẫu bệnh thường quy hạch gác (97,2%). Kết luận: Kỹ thuật xạ hình hạch gác bằng Technetium-99m (99mTc) gắn Sulfur Colloid với đầu dò gamma có tỷ lệ lệ phát hiện và độ nhạy cao trong phẫu thuật ung thư vú.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư vú, xạ hình hạch gác, đầu dò gamma, sinh thiết hạch gác
Tài liệu tham khảo
2. McMasters KM, Wong SL, Martin RCG, et al. Dermal Injection of Radioactive Colloid Is Superior to Peritumoral Injection for Breast Cancer Sentinel Lymph Node Biopsy: Results of a Multiinstitutional Study. Ann Surg. 2001;233(5):676-687. doi:10. 1097/00000658-200105000-00012
3. Petrek JA, Heelan MC. Incidence of breast carcinoma-related lymphedema. Cancer. 1998;83(12 Suppl American):2776-2781. doi:10. 1002/(sici) 1097-0142(19981215) 83:12b<2776: :aid-cncr25>3.0.co;2-v
4. Vecht CJ, Van de Brand HJ, Wajer OJ. Post-axillary dissection pain in breast cancer due to a lesion of the intercostobrachial nerve. Pain. 1989; 38(2): 171-176. doi:10.1016/0304-3959(89)90235-2
5. Lê Hồng Quang. Nghiên Cứu Ứng Dụng Kĩ Thuật Hiện Hình và Sinh Thiết Hạch Cửa Trong Đánh Giá Tình Trạng Di Căn Hạch Nách ở Bệnh Nhân Ung Thư Vú. Luận án Tiến sĩ y học. trường Đại học Y Hà Nội; 2012.
6. Newman LA. Lymphatic mapping and sentinel lymph node biopsy in breast cancer patients: A comprehensive review of variations in performance and technique. J Am Coll Surg. 2004;199(5):804. doi:10.1016/j.jamcollsurg.2004. 05.277
7. Giuliano AE, Kirgan DM, Guenther JM, Morton DL. Lymphatic mapping and sentinel lymphadenectomy for breast cancer. Ann Surg. 1994;220(3):391-401.
8. Krag DN, Anderson SJ, Julian TB, et al. Sentinel-lymph-node resection compared with conventional axillary-lymph-node dissection in clinically node-negative patients with breast cancer: overall survival findings from the NSABP B-32 randomised phase 3 trial. Lancet Oncol. 2010;11(10): 927-933. doi:10.1016/S1470-2045(10)70207-2
9. Vũ Kiên. Nghiên Cứu Tình Trạng Di Căn Hạch Gác Bằng Dược Chất Phóng Xạ Làm Cơ Sở Xác Định Phương Pháp Phẫu Thuật Ung Thư vú Giai Đoạn I, IIa. Luận án Tiến sĩ y học. trường Đại học Y Hà Nội; 2015.
10. Phạm Hồng Khoa. Nghiên Cứu Ứng Dụng Phương Pháp Sinh Thiết Hạch Cửa Trong Điều Trị Ung Thư Biểu Mô Tuyến vú Giai Đoạn Sớm. Luận án Tiến sĩ y học. trường Đại học Y Hà Nội; 2017.